Bạn đang xem bài viết ✅ Khoa học lớp 5 Bài 70: Ôn tập và kiểm tra cuối năm Giải bài tập Khoa học lớp 5 trang 144 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải bài tập SGK Khoa học 5 trang 144, 145, 146, 147 giúp các em học sinh lớp 5 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi trong bài 70: Ôn tập và kiểm tra cuối năm.

Qua đó, sẽ giúp các em ôn tập, củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Khoa học 5 thật thành thạo. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây:

Giải bài tập Khoa học 5 trang 144, 145, 146, 147

Thực hành

1. Quan sát các hình dưới đây và trả lời các câu hỏi:

1.1. Hãy chỉ ra nơi đẻ trứng (có trong cột B) của mỗi con vật (có trong cột A)

Tìm nơi đẻ trứng

1.2. Bạn có thể làm gì để diệt trừ gián và muỗi ngay từ trứng hoặc ấu trùng của nó?

Trả lời:

1.1. Chỉ ra nơi đẻ trứng của:

  • Gián đẻ trứng vào trong tủ.
  • Bướm sâu đẻ trứng vào cây bắp cải.
  • Ếch đẻ trứng dưới ao.
  • Muỗi đẻ trứng vào các chum, vại có nước.
  • Chim đẻ trứng vào tổ của chim trên cây.
Tham khảo thêm:   Quyết định 1699/QĐ-TLĐ Quy định về nguyên tắc xây dựng và giao tự toán tài chính công đoàn 2017

1.2. Ta sẽ sử dụng thuốc diệt muỗi, gián, đổ các chum, vại đựng nước đi (nếu không cần thiết) hoặc phải đậy kín nắp, tủ thì nên sử dụng băng phiến để xua đuổi gián…

2. Hãy nói tên các giai đoạn còn thiếu trong quá trình phát triển của mỗi con vật dưới đây:

Giai đoạn còn thiếu

Trả lời:

  • Ở hình a giai đoạn thiếu là giai đoạn nhộng.
  • Ở hình b giai đoạn thiếu là giai đoạn trứng ếch.
  • Ở hình c giai đoạn thiếu là giai đoạn sâu.

3. Chọn câu trả lời đúng

Loài vật nào dưới đây đẻ nhiều con nhất trong một lứa?

a. Mèo

d. Trâu

b. Voi

e. Chó

c. Ngựa

g. Lợn

Trả lời:

Loài vật đẻ nhiều con nhất trong 1 lứa là Lợn. Vậy chọn đáp án g.

4. Hãy sắp xếp lại những nội dung ghi trong cột tài nguyên thiên nhiên cho tương ứng với những nội dung ghi trong cột vị trí.

Tài nguyên thiên nhiên Vị trí
1. Không khí a) Dưới lòng đất
2. Các loại khoáng sản b) Trên mặt đất
3. Sinh vật, đất trồng, nước c) Bao quanh Trái Đất

Trả lời:

Câu trả lời là: 1-c, 2-a, 3-b

5. Bạn đồng ý với ý kiến nào dưới đây?

a) Tài nguyên trên Trái Đất là vô tận, con người cứ việc sử dụng thoải mái.

b) Tài nguyên trên Trái Đất là có hạn nên phải sử dụng có kế hoạch và tiết kiệm.

Bạn hãy đưa ra ví dụ để bảo vệ ý kiến của mình

Trả lời:

Chọn ý kiến b) Tài nguyên trên Trái Đất là có hạn nên phải sử dụng có kế hoạch và tiết kiệm

Đưa ra ví dụ để bảo vệ ý kiến của mình: Nước ta giàu có về than đá. Nhưng than có giới hạn nhất định. Nếu ta khai thác không tiết kiệm thì than đá sẽ hết và không còn để chúng ta khai thác.

6. Khi những cây trong rừng bị tàn phá như trong hình 4, 5. Điều gì sẽ xảy ra đối với đất ở đó?

Rừng bị tàn phá

Rừng bị tàn phá

Trả lời

Khi những cây trong rừng bị tàn phá như trong hình 4, 5 thì đất ở đó sẽ bị xói mòn, bạc màu

7. Tại sao lũ lụt hay xảy ra khi rừng đầu nguồn bị phá huỷ?

Trả lời:

Khi rừng đầu nguồn bị phá hủy, không còn cây cối giữ nước. Nước thoát nhanh, gây nên lũ lụt.

8. Trong các nguồn năng lượng dưới đây, nguồn năng lượng nào không phải là năng lượng sạch? (Khi sử dụng năng lượng đó sẽ tạo ra khí thải gây ô nhiễm môi trường)?

a) Năng lượng mặt trời.

b) Năng lượng gió.

c) Năng lượng nước chảy.

d) Năng lượng từ than đá, xăng, dầu, khí đốt,…

Trả lời:

Chọn d: Năng lượng từ than đá, xăng, dầu, khí đốt,…

9. Kể tên các nguồn năng lượng sạch hiện đang được sử dụng ở nước ta.

Trả lời:

Các nguồn năng lượng sạch hiện đang được sử dụng ở nước ta hiện nay là:

  • Năng lượng mặt trời
  • Năng lượng nước
  • Năng lượng gió

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Khoa học lớp 5 Bài 70: Ôn tập và kiểm tra cuối năm Giải bài tập Khoa học lớp 5 trang 144 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

Tham khảo thêm:   Nghị định 03/2021/NĐ-CP Quy định về bảo hiểm xe máy bắt buộc có thời hạn tối đa 03 năm

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *