Kế hoạch điều chỉnh lớp 4 theo Công văn 3969 gồm 9 môn: Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Đạo đức, Lịch sử – Địa lí, Mỹ thuật, Âm nhạc, Thể dục, Kĩ thuật. Giúp thầy cô tham khảo, lên kế hoạch thực hiện các hoạt động giáo dục môn học lớp 4 theo tinh giản của Bộ GD&ĐT.
Kế hoạch điều chỉnh được thiết kế dựa theo phụ lục 2 Công văn 3969/BGDĐT-GDTH về việc hướng dẫn thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp Tiểu học năm học 2021 – 2022 ứng phó với dịch Covid-19.
Lưu ý: Nội dung chỉ mang tính chất tham khảo, thầy cô cần điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế của trường mình.
Kế hoạch điều chỉnh môn Tiếng Việt 4 theo Công văn 3969
Tuần |
Tên bài học |
Hướng dẫn thực hiện nội dung dạy học trong điều kiệnứng phó với dịch Covid-19 |
1, 2 |
Tập đọc: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tuần 1) |
Giảm ý 2 – câu hỏi 4 |
Chính tả: Nghe – viết (Dế Mèn bênh vực kẻ yếu) |
Ghép nội dung 2 tiết chính tả (tuần 1, 2) thành 1 tiết: GV tổ chức dạy học nội dung chính tả âm vần ở trên lớp; HS tự viết chính tả đoạn bài ở nhà. |
|
Chính tả: Nghe – viết (Mười năm cõng bạn) |
||
Tập đọc: Mẹ ốm |
HS tự học thuộc lòng ở nhà. |
|
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Nhân hậu – Đoàn kết |
Giảm bài tập 4 |
|
Tập đọc: Truyện cổ nước mình |
HS tự học thuộc lòng ở nhà. |
|
Kể chuyện: Sự tích Hồ Ba Bể |
Chủ điểm «Thương người như thể thương thân» (tuần 1, 2, 3), GV lựa chọn tổ chức cho HS thực hành 01 bài kể chuyện. |
|
Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc |
||
3, 4 |
Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc |
|
Chính tả: Nghe – viết (Cháu nghe câu chuyện của bà) |
Ghép nội dung 2 tiết chính tả (tuần 3, 4) thành 1 tiết: GV tổ chức dạy học nội dung chính tả âm vần ở trên lớp; HS tự viết chính tả đoạn bài ở nhà. |
|
Chính tả: Nhớ – viết (Truyện cổ nước mình) |
||
Tập đọc: Tre Việt Nam |
HS tự học thuộc lòng ở nhà. |
|
Luyện từ và câu: Luyện tập về từ ghép và từ láy |
Bài tập 2: chỉ yêu cầu HS tìm 3 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 3 từ ghép có nghĩa phân loại. |
|
Kể chuyện: Một nhà thơ chân chính |
Chủ điểm «Măng mọc thẳng» (tuần 4, 5, 6), GV lựa chọn tổ chức cho HS thực hành 01 bài kể chuyện. |
|
Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc |
||
5, 6 |
Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc |
|
Chính tả: Nghe – viết (Những hạt thóc giống) |
||
Chính tả: Nghe – viết (Người viết truyện thật thà) |
Ghép nội dung 2 tiết chính tả (tuần 5, 6) thành 1 tiết: GV tổ chức dạy học nội dung chính tả âm vần ở trên lớp; HS tự viết chính tả đoạn bài ở nhà. |
|
Tập đọc: Gà Trống và Cáo |
HS tự học thuộc lòng ở nhà. |
|
Luyện từ và câu: Danh từ |
– Không học danh từ chỉ khái niệm, chỉ đơn vị. – Chỉ làm bài tập 1, 2 ở phần Nhận xét nhưng giảm bớt yêu cầu tìm danh từ chỉ khái niệm, chỉ đơn vị. |
|
7, 8, 9 |
Tập đọc: Nếu chúng mình có phép lạ |
HS tự học thuộc lòng ở nhà. |
Chính tả: Nhớ – viết (Gà Trống và Cáo) |
Ghép nội dung 2 tiết chính tả (tuần 7, 8) thành 1 tiết: GV tổ chức dạy học nội dung chính tả âm vần ở trên lớp; HS tự viết chính tả đoạn bài ở nhà. |
|
Chính tả: Nghe – viết (Trung thu độc lập) |
||
Tập đọc: Ở Vương quốc Tương Lai |
Giảm câu hỏi 3, câu hỏi 4. |
|
Tập làm văn: Luyện tập phát triển câu chuyện (tuần 8 – tiết 1) |
Giảm bài tập 1, 2. |
|
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Ước mơ |
Giảm bài tập 5. |
|
Tập làm văn: Luyện tập phát triển câu chuyện (tuần 9) |
Không dạy bài này. |
|
Kể chuyện: Lời ước dưới trăng |
Chủ điểm «Trên đôi cánh ước mơ» (tuần 7, 8, 9), GV lựa chọn tổ chức cho HS thực hành 01 bài kể chuyện. |
|
Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc |
||
Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia |
||
11, 12 |
Chính tả: Nhớ – viết (Nếu chúng mình có phép lạ) |
Ghép nội dung 2 tiết chính tả (tuần 11, 12) thành 1 tiết: GV tổ chức dạy học nội dung chính tả âm vần ở trên lớp; HS tự viết chính tả đoạn bài ở nhà. |
Chính tả: Nghe – viết (Người chiến sĩ giàu nghị lực) |
||
Luyện từ và câu: Luyện tập về động từ |
Giảm bài tập 1 |
|
Tập đọc: Có chí thì nên |
HS tự học thuộc lòng ở nhà. |
|
Tập làm văn: Mở bài trong bài văn kể chuyện |
Giảm bài tập 3 trong phần Luyện tập. |
|
Kể chuyện: Bàn chân kì diệu |
Chủ điểm «Có chí thì nên» (tuần 11, 12, 13), GV lựa chọn tổ chức cho HS thực hành 01 bài kể chuyện. |
|
Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc |
||
13, 14, |
Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia |
|
Chính tả: Nghe – viết (Người tìm đường lên các vì sao) |
Ghép nội dung 2 tiết chính tả (tuần 13, 14) thành 1 tiết: GV tổ chức dạy học nội dung chính tả âm vần ở trên lớp; HS tự viết chính tả đoạn bài ở nhà. |
|
Chính tả: Nghe – viết (Chiếc áo búp bê) |
||
Luyện từ và câu: Luyện tập về câu hỏi |
Giảm bài tập 2. |
|
Kể chuyện: Búp bê của ai? |
Chủ điểm «Tiếng sáo diều» (tuần 14, 15, 16, 17), GV lựa chọn tổ chức cho HS thực hành 01 bài kể chuyện. |
|
15, 16, 17 |
Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc |
|
Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia |
||
Kể chuyện: Một phát minh nho nhỏ |
||
Chính tả: Nghe – viết (Cánh diều tuổi thơ) |
Ghép nội dung 2 tiết chính tả (tuần 15, 16) thành 1 tiết: GV tổ chức dạy học nội dung chính tả âm vần ở trên lớp; HS tự viết chính tả đoạn bài ở nhà. |
|
Chính tả: Nghe – viết (Kéo co) |
||
Tập đọc: Tuổi Ngựa |
HS tự học thuộc lòng ở nhà. |
|
19, 20 |
Tập đọc: Bốn anh tài |
Ghép nội dung 2 tiết (tuần 19, 20) thành 1 tiết (giảm hoạt động luyện đọc thành tiếng, tập trung hoạt động luyện đọc hiểu). |
Tập đọc: Bốn anh tài (tiếp theo) |
||
Chính tả: Nghe – viết (Kim tự tháp Ai Cập) |
Ghép nội dung 2 tiết chính tả (tuần 19, 20) thành 1 tiết: GV tổ chức dạy học nội dung chính tả âm vần ở trên lớp; HS tự viết chính tả đoạn bài ở nhà. |
|
Chính tả: Nghe – viết (Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp) |
||
Tập đọc: Chuyện cổ tích về loài người |
HS tự học thuộc lòng ở nhà. |
|
Luyện từ và câu: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? (tuần 19) |
– Ghép thành chủ đề (dạy trong 1 tiết). – Giảm bài tập 2 (tr. 7), bài tập 1 và bài tập 2 (tr. 16). |
|
Luyện từ và câu: Luyện tập về câu kể Ai làm gì? (tuần 20) |
||
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Tài năng |
Giảm bài tập 4. |
|
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Sức khỏe |
Giảm bài tập 4. |
|
Kể chuyện: Bác đánh cá và gã hung thần |
Chủ điểm «Người ta là hoa đất» (tuần 19, 20, 21), GV lựa chọn tổ chức cho HS thực hành 01 bài kể chuyện. |
|
Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc |
||
21, 22 |
Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia |
|
Chính tả: Nhớ – viết (Chuyện cổ tích về loài người) |
Ghép nội dung 2 tiết chính tả (tuần 21, 22) thành 1 tiết: GV tổ chức dạy học nội dung chính tả âm vần ở trên lớp; HS tự viết chính tả đoạn bài ở nhà. |
|
Chính tả: Nghe – viết (Sầu riêng) |
||
Tập đọc: Bè xuôi sông La |
HS tự học thuộc lòng ở nhà. |
|
Luyện từ và câu: Câu kể Ai thế nào? |
– Ghép thành chủ đề (dạy trong 2 tiết). – Tập trung yêu cầu đặt được câu kể Ai thế nào? – Giảm bài tập 1 (tr. 30), bài tập 1 (tr. 37). |
|
Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? |
||
Luyện từ và câu: Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? |
||
Tập đọc: Chợ Tết |
HS tự học thuộc lòng ở nhà. |
|
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Cái đẹp |
Giảm bài tập 4. |
|
Kể chuyện: Con vịt xấu xí |
Chủ điểm «Vẻ đẹp muôn màu» (tuần 22, 23, 24), GV lựa chọn tổ chức cho HS thực hành 01 bài kể chuyện. |
|
23, 24 |
Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc |
|
Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia |
||
Chính tả: Nhớ – viết (Chợ Tết) |
Ghép nội dung 2 tiết chính tả (tuần 23, 24) thành 1 tiết: GV tổ chức dạy học nội dung chính tả âm vần ở trên lớp; HS tự viết chính tả đoạn bài ở nhà. |
|
Chính tả: Nghe – viết (Họa sĩ Tô Ngọc Vân) |
||
Tập đọc: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ |
HS tự học thuộc lòng ở nhà. |
|
Tập đọc: Đoàn thuyền đánh cá |
HS tự học thuộc lòng ở nhà. |
|
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Cái đẹp |
Giảm bài tập 2. |
|
Luyện từ và câu: Câu kể Ai là gì? |
– Ghép thành chủ đề (dạy trong 3 tiết). – Tập trung yêu cầu đặt được câu kể Ai là gì? – Giảm bài tập 1 – ý b (tr. 58), bài tập 1 (tr. 62), bài tập 2 (tr. 69), bài tập 1 – ý b (tr.78). |
|
Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể Ai là gì? |
||
25, 26, 27 |
Luyện từ và câu: Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? |
|
Luyện từ và câu: Luyện tập về câu kể Ai là gì? |
||
Chính tả: Nghe – viết (Khuất phục tên cướp biển) |
Ghép nội dung 2 tiết chính tả (tuần 25, 26) thành 1 tiết: GV tổ chức dạy học nội dung chính tả âm vần ở trên lớp; HS tự viết chính tả đoạn bài ở nhà. |
|
Chính tả: Nghe – viết (Thắng biển) |
||
Tập đọc: Bài thơ về tiểu đội xe không kính |
HS tự học thuộc lòng ở nhà. |
|
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Dũng cảm (tuần 25) |
– Ghép thành chủ đề (dạy trong 1 tiết). – Giảm bài tập 2 (tr.74), bài tập 4 và 5 (tr.83). |
|
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Dũng cảm (tuần 26) |
||
Kể chuyện: Những chú bé không chết |
Chủ điểm «Những người quả cảm» (tuần 25, 26, 27), GV lựa chọn tổ chức cho HS thực hành 01 bài kể chuyện. |
|
Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc |
||
Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia |
||
28 |
Chính tả: Nghe – viết (Hoa giấy, Cô Tấm của mẹ) |
HS tự viết chính tả đoạn bài ở nhà. |
29, 30 |
Chính tả: Nghe – viết (Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4…?) |
Ghép nội dung 2 tiết chính tả (tuần 25, 26) thành 1 tiết: GV tổ chức dạy học nội dung chính tả âm vần ở trên lớp; HS tự viết chính tả đoạn bài ở nhà. |
Chính tả: Nhớ – viết (Đường đi Sa Pa) |
||
Tập đọc: Trăng ơi …từ đâu đến? |
HS tự học thuộc lòng ở nhà. |
|
Tập đọc: Dòng sông mặc áo |
HS tự học thuộc lòng ở nhà. |
|
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Du lịch – Thám hiểm (tuần 29) |
– Ghép thành chủ đề (dạy trong 1 tiết). – Giảm bài tập 3 và 4 (tr.105) – HS tự học bài tập 1 và 2 (tr.116, 117). |
|
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Du lịch – Thám hiểm (tuần 30) |
||
Tập làm văn: Điền vào giấy tờ in sẵn |
Không dạy bài này. |
|
Kể chuyện: Đôi cánh của Ngựa Trắng |
Chủ điểm «Khám phá thế giới» (tuần 29, 30, 31), GV lựa chọn tổ chức cho HS thực hành 01 bài kể chuyện. |
|
Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc |
||
31, 32, 33, 34 |
Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia |
|
Chính tả: Nghe – viết (Nghe lời chim nói) |
Ghép nội dung 2 tiết chính tả (tuần 31, 32) thành 1 tiết: GV tổ chức dạy học nội dung chính tả âm vần ở trên lớp; HS tự viết chính tả đoạn bài ở nhà. |
|
Chính tả: Nghe – viết (Vương quốc vắng nụ cười) |
||
Tập đọc: Vương quốc vắng nụ cười |
Ghép nội dung 2 tiết (tuần 32, 33) thành 1 tiết (giảm hoạt động luyện đọc thành tiếng, tập trung hoạt động luyện đọc hiểu). |
|
Tập đọc: Vương quốc vắng nụ cười (tiếp theo) |
||
Tập đọc: Ngắm trăng. Không đề |
HS tự học thuộc lòng ở nhà. |
|
Tập đọc: Con chim chiền chiện |
HS tự học thuộc lòng ở nhà. |
|
Kể chuyện: Khát vọng sống |
Chủ điểm «Tình yêu cuộc sống» (tuần 32, 33, 34), GV lựa chọn tổ chức cho HS thực hành 01 bài kể chuyện. |
|
Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc |
||
Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia |
||
Chính tả: Nhớ – viết (Ngắm trăng. Không đề) |
Ghép nội dung 2 tiết chính tả (tuần 33, 34) thành 1 tiết: GV tổ chức dạy học nội dung chính tả âm vần ở trên lớp; HS tự viết chính tả đoạn bài ở nhà. |
|
Chính tả: Nghe – viết (Nói ngược) |
||
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Lạc quan – Yêu đời (tuần 33) |
– Ghép thành chủ đề (dạy trong 1 tiết). – Giảm bài tập 2, 3 (tr. 146), bài tập 3 (tr. 155). |
|
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Lạc quan – Yêu đời (tuần 34) |
||
Tập làm văn: Điền vào giấy tờ in sẵn |
Không dạy bài này. |
|
35 |
Chính tả Nghe – viết: Nói với em |
HS tự viết chính tả đoạn bài ở nhà. |
Kế hoạch điều chỉnh môn Toán 4 theo Công văn 3969
Tuần |
Tên bài học |
Hướng dẫn thực hiện nội dung dạy học trong điều kiệnứng phó với dịch Covid-19 |
1 |
Ôn tập các số đến 100 000 (tr. 3) |
– Ghép thành chủ đề. – Không làm bài tập 3 (ý b) (tr. 4), bài tập 1 (dòng 3, dòng 4) (tr. 4), bài tập 2 (cột a) (tr.4), bài tập 3 (cột 1) (tr. 4). |
Ôn tập các số đến 100 000 (tr. 4) |
||
Ôn tập các số đến 100 000 (tr. 5) |
||
Luyện tập (tr. 7) |
Không dạy bài này. |
|
2 |
Luyện tập (tr. 10) |
Không dạy bài này. |
Triệu và lớp triệu (tr. 13) |
– Ghép thành chủ đề. – Không làm bài tập 2 (dòng 2) (tr. 16), bài tập 2 (ý c, ý d) (tr. 17), bài tập 3 (ý b) (tr. 17). |
|
3 |
Triệu và lớp triệu (tiếp theo) (tr. 14) |
|
Luyện tập (tr. 16) |
||
Luyện tập (tr. 17) |
||
4 |
Luyện tập (tr. 22) |
Không dạy bài này. |
Yến, tạ, tấn (tr. 23) |
– Ghép thành chủ đề. – Không làm bài tập 1 (ý b) (tr. 24). |
|
Bảng đơn vị đo khối lượng (tr. 24) |
||
Giây, thế kỉ (tr. 25) |
– Ghép thành chủ đề. – Không làm bài tập 3 (tr. 26). |
|
5 |
Luyện tập (tr. 26) |
|
Luyện tập (tr. 28) |
Không dạy bài này. |
|
Biểu đồ (tr. 28) |
Ghép thành chủ đề. |
|
Biểu đồ (tiếp theo) (tr. 30) |
||
6 |
Luyện tập (tr. 33) |
|
Luyện tập chung (tr. 35) |
Không dạy bài này. |
|
Luyện tập chung (tr. 36) |
Không dạy bài này. |
|
7 |
Tính chất kết hợp của phép cộng (tr. 45) |
– Ghép thành chủ đề. – Không làm bài tập 4 (tr. 46). |
8 |
Luyện tập (tr. 46) |
|
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (tr. 47) |
– Ghép thành chủ đề – Không làm bài tập 4 (tr. 48). |
|
Luyện tập (tr. 48) |
||
Luyện tập chung (tr. 48) |
Không dạy bài này. |
|
10 |
Luyện tập chung (tr. 56) |
Không dạy bài này. |
13 |
Luyện tập (tr. 74) |
Không dạy bài này. |
Luyện tập chung (tr. 75) |
Không dạy bài này. |
|
14 |
Luyện tập (tr. 78) |
Không dạy bài này. |
15 |
Chia cho số có hai chữ số (tr. 81) |
– Ghép thành chủ đề. – Không làm bài tập 1 (ý a) (tr. 81), bài tập 1 (ý b) (tr. 82), bài tập 1 (ý a) (tr. 83), bài tập 1 (ý b) (tr. 84). |
Chia cho số hai chữ số (tiếp theo) (tr. 82) |
||
Luyện tập (tr. 83) |
||
Chia cho số hai chữ số (tiếp theo) (tr. 83) |
||
17 |
Luyện tập (tr. 89) |
Không dạy bài này. |
Luyện tập chung (tr. 90) |
Không dạy bài này. |
|
18 |
Luyện tập chung (tr. 99) |
Không dạy bài này. |
19 |
Hình bình hành (tr. 102) |
– Ghép thành chủ đề. – Tập trung yêu cầu nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó; tính được chu vi, diện tích của hình bình hành. – Không làm bài tập 1 (tr. 104), bài tập 2 (tr.105). |
Diện tích hình bình hành (tr.103) |
||
Luyện tập (tr.104) |
||
20 |
Luyện tập (tr.110) |
Không dạy bài này. |
22 |
Luyện tập chung (tr.118) |
Không dạy bài này. |
23 |
Luyện tập chung (tr.123) |
Không dạy bài này. |
Luyện tập chung (tr.124) |
Không dạy bài này. |
|
Phép cộng phân số (tr.126) |
– Ghép thành chủ đề. – Không làm bài tập 1 (tiết Luyện tập thứ nhất) (tr. 128). |
|
Phép cộng phân số (tiếp theo) (tr.127) |
||
Luyện tập (tr.128) |
||
24 |
Luyện tập (tr.128) |
|
Phép trừ phân số (tr.129) |
– Ghép thành chủ đề. – Không làm bài tập 1, bài tập 2 (tiết Luyện tập) (tr. 131). |
|
Phép trừ phân số (tiếp theo) (tr.130) |
||
Luyện tập (tr.131) |
||
Luyện tập chung (tr.131) |
||
25 |
Phép nhân phân số (tr.132) |
– Ghép thành chủ đề. – Không làm bài tập 1, bài tập 3 (tr. 134). |
Luyện tập (tr.133) |
||
Luyện tập (tr.134) |
||
28 |
Luyện tập chung (tr.144) |
Không dạy bài này. |
30 |
Luyện tập chung (tr.153) |
Không dạy bài này. |
32 |
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo) (tr.164) |
Không làm bài tập 2 (tr. 162), bài tập 2 (tr.163). |
35 |
Luyện tập chung (tr.176) |
Không dạy bài này. |
Luyện tập chung (tr. 177) |
Không dạy bài này. |
Kế hoạch điều chỉnh môn Khoa học 4 theo Công văn 3969
Tuần |
Tên bài học |
Hướng dẫn thực hiện nội dung dạy học trong điều kiệnứng phó với dịch Covid-19 |
1, 2 |
Bài 1. Con người cần gì để sống? Bài 2. Trao đổi chất ở người Bài 3. Trao đổi chất ở người (tiếp theo) |
Bài 1, 2, 3 thực hiện trong 2 tiết. Không thực hiện trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác” (Tr5). |
3 |
Bài 5. Vai trò của chất đạm và chất béo Bài 6. Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ |
Bài 5, 6 thực hiện trong 1 tiết. |
4, 5 |
Bài 7. Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ? Bài 8. Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ? Bài 9. Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn Bài 10. Ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn (nội dung Ăn nhiều rau và quả chín) |
Bài 7, 8, 9 và bài 10 (nội dung Ăn nhiều rau và quả chín) thực hiện trong 2 tiết. Không thực hiện trò chơi “Đi chợ”, “Thi kể tên một số món ăn vừa cung cấp đạm động thực vật, vừa cung cấp đạm thực vật” (Tr16, 19) |
5,6 |
Bài 10. Ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn (nội dung Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn) Bài 11. Một số cách bảo quản thức ăn |
Bài 10 (nội dung Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn) và bài 11 thực hiện trong 1 tiết |
6, 7 |
Bài 12. Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng Bài 13. Phòng bệnh béo phì Bài 14. Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá |
Ghép bài 12, 13,14 thành bài “Phòng một số bệnh do chế độ dinh dưỡng và lây qua đường tiêu hóa”, thực hiện trong 2 tiết. Không thực hiện trò chơi “Thi kể tên một số bệnh do thiếu: chất đạm; i-ốt; vi-ta-min D; …” (Tr26). |
8 |
Bài 15. Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh Bài 16. Ăn uống khi bị bệnh |
Bài 14, 15 thực hiện trong 1 tiết. Không thực hiện trò chơi “Mẹ ơi, con … sốt” (Tr33). |
9, 10 |
18-19. Ôn tập: Con người và sức khoẻ |
Thực hiện trong 1 tiết. Không thực hiện trò chơi “Ai chọn thức ăn hợp lí?” (Tr39) và HĐ thực hành “Bạn hãy ghi lại và trang trí bảng 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí để nói với gia đình thực hiện” (Tr40). GV có thể khuyến khích HS thực hiện ở nhà. |
10, 11 |
Bài 20. Nước có những tính chất gì? Bài 21. Ba thể của nước |
Thực hiện trong 1 tiết. Không thực hiện HĐ thực hành “Úp đĩa lên một cốc nước nóng …” (Tr44); cho HS liên hệ thực tế cuộc sống hàng ngày về bay hơi, ngưng tụ. |
11, 12 |
Bài 22. Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra? Bài 23. Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên |
Ghép thành bài “Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên”, thực hiện trong 1 tiết. Không thực hiện trò chơi “Tôi là giọt nước” (Tr47). |
13 |
Bài 25. Nước bị ô nhiễm Bài 26. Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm |
Thực hiện trong 1 tiết. Không thực hiện HĐ thực hành Làm phễu lọc nước (Tr52). |
14, 15 |
Bài 27. Một số cách làm sạch nước Bài 28. Bảo vệ nguồn nước Bài 29. Tiết kiệm nước |
Thực hiện trong 2 tiết. Không thực hiện HĐ thực hành Làm bình lọc nước (Tr56); chỉ giới thiệu cho HS cách làm. HĐ vẽ hoặc sưu tầm tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước và HĐ vẽ hoặc sưu tầm tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước (Tr59, 61): Có thể khuyến khích HS thực hiện ở nhà. |
15, 16 |
Bài 30. Làm thế nào để biết có không khí? Bài 31. Không khí có những tính chất gì? Bài 32. Không khí gồm những thành phần nào? |
Thực hiện trong 2 tiết. Không thực hiện trò chơi “Thi thổi bóng” (Tr64). Không thực hiện thí nghiệm “Đốt cháy một cây nến, …” (Tr 66). GV có thể giới thiệu cho HS về thí nghiệm. |
Bài 33-34. Ôn tập và kiểm tra học kì 1 |
Kế hoạch điều chỉnh môn Đạo đức 4 theo Công văn 3969
Tuần |
Tên bài học |
Hướng dẫn thực hiện nội dung dạy học trong điều kiệnứng phó với dịch Covid-19 |
1, 2 |
Trung thực trong học tập |
– Bài tập 2: Sửa yêu cầu của bài tập thành: “Em tán thành hay không tán thành về các ý kiến sau đây:” – Bài tập 4, 6: Hướng dẫn HS tự học với sự hỗ trợ của cha mẹ – Bài tập 5: Không yêu cầu HS thực hiện |
3, 4 |
Vượt khó trong học tập |
– Bài tập 3 : Sửa yêu cầu của bải tập thành: “Hãy tự liên hệ về việc em đã vượt khó trong học tập” – Bài tập 4, 5: Hướng dẫn HS tự học với sự hỗ trợ của cha mẹ |
5, 6 |
Biết bày tỏ ý kiến |
– Bài tập 2 : Sửa yêu cầu của bài tập thành: “Em tán thành hay không tán thành về các ý kiến sau đây:” – Bài tập 3, 4: Hướng dẫn HS tự học với sự hỗ trợ của cha mẹ |
7, 8 |
Tiết kiệm tiền của |
– Bài tập 1 : Sửa yêu cầu của bài tập thành: “Em tán thành hay không tán thành về các ý kiến sau đây:” – Bài tập 3, 4, 5: Hướng dẫn HS tự học với sự hỗ trợ của cha mẹ – Bài tập 5 : Sửa yêu cầu của bài tập thành “Em sẽ làm gì trong các tình huống sau:…” – Bài tập 6: Không yêu cầu HS thực hiện – Bài tập 7 : yêu cầu HS trao đổi với bố mẹ thay cho trao đổi với bạn |
9, 10 |
Tiết kiệm thời giờ |
– Bài tập 3 : Sửa yêu cầu của bài tập thành: “Em tán thành hay không tán thành về các ý kiến sau đây:” – Bài tập 4 : Sửa yêu cầu của bài tập thành: “Hãy chia sẻ một việc cụ thể mà em đã làm để tiết kiệm thời giờ” – Bài tập 5, 6: Hướng dẫn HS tự học với sự hỗ trợ của cha mẹ |
12, 13 |
Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ |
– Bài tập 4: Sửa yêu cầu của bài tập thành: “Hãy chia sẻ về những việc em đã làm và sẽ làm để thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ….” – Bài tập 5, 6: Hướng dẫn HS tự học với sự hỗ trợ của cha mẹ |
14, 15 |
Biết ơn thầy giáo, cô giáo |
Bài tập 3, 4, 5: Hướng dẫn HS tự học tại nhà với sự hỗ trợ của bố mẹ |
16, 17 |
Yêu lao động |
– Bài tập 2: Sửa yêu cầu của bài tập thành: “Các bạn trong mỗi tình huống dưới đây nên làm gì?” – Bài tập 3, 4, 5, 6: Hướng dẫn HS tự học tại nhà với sự hỗ trợ của bố mẹ |
19, 20 |
Kính trọng, biết ơn người lao động |
– Bài tập 1: Hướng dẫn HS tự học với sự hỗ trợ của cha mẹ – Bài tập 4: Sửa yêu cầu của bài tập thành: “Em sẽ làm gì nếu là bạn trong mỗi tình huống sau:” – Bài tập 5, 6: Cho HS tự chọn vì đây là những bài tập nâng cao, không bắt buộc |
21, 22 |
Lịch sự với mọi người |
– Bài tập 3: Sửa yêu cầu của bài tập thành: “Em hãy nêu một số biểu hiện của phép lịch sự khi ăn uống, nói năng, chào hỏi,…”. – Bài tập 4: Sửa yêu cầu của bài tập thành: “Các bạn trong mỗi tình huống dưới đây nên làm gì?” – Bài tập 5: Hướng dẫn HS tự học với sự hỗ trợ của cha mẹ. |
23, 24 |
Giữ gìn các công trình công cộng |
– Bài tập 2: Sửa yêu cầu bài tập thành: “Em sẽ làm gì, nếu là bạn trong mỗi tình huống dưới đây:” – Bài tập 4: Hướng dẫn HS tự học với sự hỗ trợ của cha mẹ. – Bài tập 5: Để HS tự chọn vì đây là những bài tập nâng cao, không bắt buộc. |
26, 27 |
Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo |
– Bài tập 2: Sửa yêu cầu của bài tập thành: “Em sẽ ứng xử như thế nào trong mỗi tình huống dưới đây?” – Bài tập 5: Hướng dẫn HS tự học với sự hỗ trợ của cha mẹ. – Bài tập 6: Để HS tự chọn vì đây là những bài tập nâng cao, không bắt buộc. |
28, 29 |
Tôn trọng luật giao thông |
– Bài tập 4: Sửa yêu cầu của bài tập thành: “Em hãy nhận xét việc thực hiện Luật Giao thông ở địa phương mình và đưa ra một vài biện pháp để phòng tránh tai nạn giao thông.” |
30, 31 |
Bảo vệ môi trường |
– Bài tập 3 : Sửa yêu cầu của bài tập thành: “Em tán thành hay không tán thành về các ý kiến sau đây:” |
Kế hoạch điều chỉnh môn Lịch sử địa lý 4 theo Công văn 3969
1. Phần Lịch sử
Tuần |
Tên bài học |
Hướng dẫn thực hiện nội dung dạy học trong điều kiệnứng phó với dịch Covid-19 |
3 |
Bài 1. Nước Văn Lang |
Không yêu cầu xác định trên lược đồ hình 1 bài 1 những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống. |
4 |
Bài 2. Nước Âu Lạc |
Không yêu cầu xác định vùng Cổ Loa trên lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ (hình 1 bài 1). |
5 |
Bài 8. Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất (Năm 981) |
Không yêu cầu tường thuật, chỉ kể lại một một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất. |
8 |
Bài 6. Ôn tập |
Không tổ chức dạy học bài này. |
12 |
Bài 10. Chùa thời Lý |
Chuyển thành bài tự chọn |
9 |
Bài 15: Nước ta cuối thời Trần |
Chuyển thành bài tự chọn. |
20 |
Bài 16: Chiến thắng Chi Lăng |
Tập trung vào yêu cầu kể lại những diễn biến chính của chiến thắng Chi Lăng. Không tổ chức dạy học các nội dung: – Vì sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch (không yêu cầu trả lời câu hỏi 1 trong bài). – Không yêu cầu nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi. |
21 |
Bài 17: Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước |
Tập trung vào các nội dung: – Giới thiệu sơ lược về sự ra đời của nhà Hậu Lê. – Tổ chức quản lí đất nước rất chặt chẽ (biểu hiện: vẽ bản đồ Hồng Đức, Luật Hồng Đức). – Không tổ chức dạy học về việc thể hiện quyền tối cao của nhà vua. |
22 |
Bài 18: Trường học thời Hậu Lê |
Tập trung vào các nội dung chính về giáo dục, thi cử: + Quy củ, nền nếp + Khuyến khích việc học tập Không tổ chức dạy học nội dung về người học, nội dung dạy học. |
23 |
Bài 19: Văn học và khoa học thời Hậu Lê |
Tập trung giới thiệu về một số tác giả, nhà khoa học, công trình tiêu biểu (Nguyễn Trãi với Bình Ngô Đại Cáo, Ngô Sĩ liên, Lương Thế Vinh). Không giới thiệu về văn học chữ Hán, văn học chữ Nôm và yêu cầu chứng minh Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông là những nhà văn hóa tiêu biểu cho giai đoạn này (không yêu cầu trả lời câu hỏi 3 trong bài). |
24 |
Bài 20. Ôn tập |
Không tổ chức dạy bài ôn tập này. |
25 |
Bài 21: Trịnh – Nguyễn phân tranh |
Chuyển thành bài tự chọn. |
26 |
Bài 22: Công cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong |
Chuyển thành bài tự chọn. |
27 |
Bài 23. Bài 23. Thành thị ở thế kỉ XVI – XVII |
Chỉ yêu cầu miêu tả vài nét về ba đô thị (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường, cư dân ngoại quốc). |
28 |
Bài 24: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long |
Chuyển thành bài tự chọn. |
29 |
Bài 25: Quang Trung đại phá quân Thanh |
Chỉ yêu cầu kể lại vắn tắt chiến thắng Ngọc Hồi – Đống Đa. |
30 |
Bài 26: Những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung |
Tập trung vào 02 chính sách: “Khuyến nông” và “khuyến học”. |
31 |
Bài 27: Nhà Nguyễn thành lập |
Rà soát, tinh giản, sắp xếp bài 27 và 28 thành 01 bài và dạy trong khoảng 1 tiết, có thể lấy tên là “Kinh thành Huế” với 2 nội dung chính: – Sự thành lập triều Nguyễn. Chỉ chú trọng vào sự thành lập nhà Nguyễn. Không dạy nội dung các vua nhà Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho ai, dùng mọi quyền hành thâu tóm quyền hành vào tay mình. Không yêu cầu trả lời câu hỏi 2 trong bài “Những điều gì cho thấy các vua nhà Nguyễn không chịu chia sẻ quyền hành cho bất cứ ai để bảo vệ ngai vàng của mình”. – Kinh thành Huế |
32 |
Bài 28. Kinh thành Huế |
2. Phần Địa lí
Tuần |
Tên bài học |
Hướng dẫn thực hiện nội dung dạy học trong điều kiệnứng phó với dịch Covid-19 |
2 |
Bài 1. Dãy Hoàng Liên Sơn |
Rà soát, tinh giản, sắp xếp bài 1, bài 2 và bài 3 thành 01 bài và dạy trong 02 tiết (có thể gọi tên là “Dãy Hoàng Liên Sơn”). Bài học tập trung vào nội dung đặc điểm nổi bật của điều kiện tự nhiên, tên gọi một số dân tộc và một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn. Mỗi bài tinh giản như sau: Bài 2. Không yêu cầu: |
3 |
Bài 2. Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn |
|
4 |
Bài 3. Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn |
– Nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong các hình 4, 5, 6 (trang 75). – Trả lời cây hỏi 2. Mô tả nhà sàn và hãy giải thích tại sao người dân miền núi thường làm nhà sàn để ở (trang 76). Bài 3. – Không yêu cầu giới thiệu hình 3. Quy trình sản xuất phân lân (trang 78). |
5 |
Bài 4. Trung du Bắc Bộ |
– Không yêu cầu Quan sát hình 3 (quy trình chế biến chè), em hãy nêu quy trình chế biến chè. |
6 |
Bài 5. Tây Nguyên |
Rà soát, tinh giản, sắp xếp bài 5, bài 6 thành 01 bài và dạy trong 1 tiết (có thể gọi tên là “Thiên nhiên và con người ở Tây Nguyên”). Mỗi bài tinh giản như sau: Bài 5. – Không yêu cầu chỉ vị trí thành phố Buôn Ma Thuột trên hình 1 (trang 83). Bài 6. Không yêu cầu : – Quan sát hình 4, mô tả về nhà rông (Trang 85) – Nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong các hình 1, 2, 3, 4, 5 (trang 85) – Em hãy kể một số hoạt động trong lễ hội của người dân ở Tây Nguyên. – Trả lời câu hỏi 2, 3 trang 86. |
7 |
Bài 6. Một số dân tộc ở Tây Nguyên |
|
8 |
Bài 7. Bài 8 Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên |
Rà soát, tinh giản, sắp xếp bài 1, bài 2 thành 01 bài và dạy trong 01 tiết (tên bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên). Mỗi bài tinh giản như sau: Bài 7. Không yêu cầu: – Hình 2 cho biết loại cây trồng nào có ở Buôn Ma Thuột? Tìm vị trí của địa phương này trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.(trang 88) – Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì (trang 89)? – Trả lời câu hỏi 3 (trang 89) Bài 8. Không yêu cầu: – Quan sát hình 6 và 7, em hãy mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp (trang 91). |
9 |
Bài 8 Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (tiếp theo) |
|
10 |
Bài 9. Thành phố Đà Lạt |
Chuyển thành bài tự chọn |
11 |
Bài 10. Ôn tập |
Không tổ chức dạy bài ôn tập này. |
13 |
Bài 12. Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ |
Rà soát, tinh giản, sắp xếp bài 12, bài 13, bài 14 thành 01 bài và dạy trong 2 tiết (tên bài “Người dân và Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ”) . Mỗi bài tinh giản như sau: Bài 12. Không yêu cầu: – Dựa vào hình 2,3,4 và vốn hiểu biết của mình, em hãy: + Mô tả về trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. + Kể tên một số hoạt động trong lễ hội ở đồng bằng Bắc Bộ (trang 101). – Trả lời câu hỏi 2 (trang 103). Bài 13. Không yêu cầu: – Quan sát các hình dưới đây, em hãy kể các công việc phải làm trong sản xuất lúa gạo (trang 104). – Em hãy kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ (trang 105). – Trả lời câu hỏi 3 (trang 105). Bài 14. Không yêu cầu: – Quan sát các hình bên, em hãy nêu thứ tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm (trang 106) – Trả lời câu hỏi 2 (trang 109). |
14 |
Bài 13. Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ |
|
15 |
Bài 14. Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tiếp theo) |
|
19 |
Bài 16. Thành phố Hải Phòng |
Chuyển thành bài tự chọn |
34 |
Bài 31, 32. Ôn tập |
– Rà soát, tinh giản, dạy trong 1 tiết – Không yêu cầu hệ thống lại các đặc điểm, chỉ nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố, tên một số dân tộc, một số hoạt động sản xuất chính ở Hoàng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, duyên hải miền Trung, Tây Nguyên… |
20 |
Bài 17: Đồng bằng Nam Bộ |
Rà soát, tinh giản, sắp xếp bài 17 và bài 18 thành 01 bài và dạy trong 01 tiết. Mỗi bài tinh giản như sau: Bài 17. – Không yêu cầu quan sát hình 2 chỉ vùng trũng: Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau (trang 116 và 118). – Không tổ chức dạy học nội dung giới thiệu về sông Mê Kông (trang 117). Bài 18. Không yêu cầu trả lời câu hỏi 3 (trang 121) trong bài. |
21 |
Bài 18: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ |
|
22 |
Bài 19: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ |
Không yêu cầu quan sát hình 1 (trang 121), 2 (trang 122). |
23 |
Bài 20: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ |
Không yêu cầu sưu tầm tranh ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi…ở câu hỏi 3 (trang 126). |
25 |
Bài 22: Thành phố Cần Thơ |
Chuyển thành bài tự chọn. |
26 |
Bài 23: Ôn tập |
Không tổ chức dạy học bài này. |
27 |
Bài 24: Dải đồng bằng duyên hải miền Trung |
Rà soát, tinh giản, sắp xếp 03 bài thành 2 bài. Cụ thể: kết hợp bài 24, mục 1 của bài 25 (dân cư ở đồng bằng duyên hải), mục 5 của bài 26 (Lễ hội) dạy trong khoảng 1 tiết; và các nội dung còn lại dạy trong khoảng 1 tiết. |
28 |
Bài 25: Người dân và hoạt động sản xuất ở duyên hải miền Trung |
|
29 |
Bài 26. Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung (tiếp theo) |
Bài 24. – Không yêu cầu quan sát hình 2, hình 4 (trang 136). – Không yêu cầu đọc tên hai thành phố ở phía bắc và nam dãy núi Bạch Mã. Bài 25. Không yêu cầu sắp xếp theo nhóm ngành sản xuất cho phù hợp (trang 139). Bài 26. – Không yêu cầu trả lời câu hỏi “…vì sao có thể xây dựng nhà máy đường, nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu ở duyên hải miền Trung” (trang 142). – Không yêu cầu cho biết một số công việc để sản xuất đường từ cây mía (trang 142). – Không yêu cầu tìm hiểu quy trình sản xuất mía đường (trang 142). – Không yêu cầu trả lời câu hỏi 2 (trang 144) |
30 |
Bài 27. Thành phố Huế |
Lựa chọn 1 trong hai bài 27, 28 để tổ chức dạy học, bài còn lại chuyển thành bài tự chọn. |
31 |
Bài 28. Thành phố Đà Nẵng |
|
32 |
Bài 29. Biển, đảo và quần đảo |
Không yêu cầu trả lời câu hỏi 3, trang 151. |
33 |
Bài 30. Khai thác khoáng sảng và hải sản ở vùng biển Việt Nam |
Không yêu cầu quan sát hình 3, 4, 5, 6, 7 (trang 153) và yêu cầu nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt đến tiêu thụ hải sản. |
34, 35 |
Bài 31 – 32 Ôn tập |
Rà soát, tinh giản, dạy trong 1 tiết. |
Kế hoạch điều chỉnh môn Mỹ thuật 4 theo Công văn 3969
Tuần |
Tên bài học |
Hướng dẫn thực hiện nội dung dạy học trong điều kiệnứng phó với đại dịch Covid-19 |
4 |
– Vẽ tranh: Đề tài Phong cảnh quê hương |
Giảm bớt 2 bài trong nhóm bài do có yêu cầu cần đạt và nội dung học tập tương đồng. Có thể giảm bớt bài 4, 34. |
12 |
– Vẽ tranh: Đề tài Sinh hoạt |
|
20 |
– Vẽ tranh: Đề tài Ngày hội quê em |
|
25 |
– Vẽ tranh: Đề tài Trường em |
|
29 |
– Vẽ tranh: Đề tài An toàn giao thông |
|
33 |
– Vẽ tranh: Đề tài Vui chơi trong mùa hè |
|
34 |
– Vẽ tranh: Đề tài tự do |
|
2 |
– Vẽ theo mẫu: Vẽ hoa, lá |
Giảm bớt 1 bài trong nhóm bài do có yêu cầu cần đạt và nội dung học tập tương đồng. Có thể giảm bớt bài 14, 22 |
6 |
– Vẽ theo mẫu: Vẽ quả dạng hình cầu |
|
10 |
– Vẽ theo mẫu: Vẽ đồ vật có dạng hình trụ |
|
14 |
– Vẽ theo mẫu: Mẫu có hai đồ vật |
|
18 |
– Vẽ theo mẫu: Tĩnh vật lọ hoa và quả |
|
22 |
– Vẽ theo mẫu: Vẽ cái ca và quả |
|
27 |
– Vẽ theo mẫu: Vẽ cây |
|
31 |
– Vẽ theo mẫu: Mẫu dạng hình trụ và hình cầu |
|
1 |
– Vẽ trang trí: Màu sắc và cách pha màu |
|
4 |
– Vẽ trang trí: Họa tiết trang trí dân tộc |
Giảm bớt 2 bài trong nhóm bài do có yêu cầu cần đạt và nội dung học tập tương đồng. Có thể giảm bớt bài 24 và 28. |
9 |
– Vẽ trang trí: Vẽ đơn giản hoa lá |
|
13 |
– Vẽ trang trí: Trang trí đường diềm |
|
17 |
– Vẽ trang trí: Trang trí hình vuông |
|
21 |
– Vẽ trang trí: Trang trí hình tròn |
|
24 |
– Vẽ trang trí: Tìm hiểu về chữ nét đều |
|
28 |
– Vẽ trang trí: Trang trí lọ hoa |
|
32 |
– Vẽ trang trí: Tạo dáng và trang trí chậu cảnh |
|
8 |
– Tập nặn tạo dáng: Nặn con vật quen thuộc |
Giảm bớt 2 bài trong nhóm bài do có yêu cầu cần đạt và nội dung học tập tương đồng. Có thể giảm bớt bài 30, 35. |
23 |
– Tập nặn tạo dáng: Tập nặn dáng người đơn giản |
|
30 |
– Tập nặn tạo dáng: Đề tài tự chọn |
|
35 |
– Trưng bày kết quả học tập |
|
5 |
– Thường thức Mĩ thuật: Xem tranh phong cảnh |
Giảm bớt 1 bài trong nhóm bài do có yêu cầu cần đạt và nội dung học tập tương đồng. Có thể giảm bớt bài 26. Gợi ý kết hợp, đan xen hình ảnh của bài 26 vào các bài còn lại. |
11 |
– Thường thức Mĩ thuật:Xem tranh của họa sĩ và của thiếu nhi |
|
19 |
– Thường thức Mĩ thuật: Xem tranh dân gian Việt Nam |
|
26 |
– Thường thức Mĩ thuật: Xem tranh đề tài sinh hoạt |
Kế hoạch điều chỉnh môn Âm nhạc 4 theo Công văn 3969
Tuần |
Tên bài học |
Hướng dẫn thực hiện nội dung dạy học trong điều kiệnứng phó với dịch Covid-19 |
1 |
Ôn tập 3 bài hát và kí hiệu ghi nhạc đã học ở lớp 3 |
Chỉ ôn tập 2 bài hát và kí hiệu ghi nhạc đã học ở lớp 3 |
7 |
– Ôn tập 2 bài hát: Em yêu hòa bình, Bạn ơi lắng nghe – Ôn tập TĐN số 1 |
Không dạy ôn tập bài hát Em yêu hòa bình, khuyến khích học sinh tự học. |
14 |
– Ôn tập 3 bài hát: Trên ngựa ta phi nhanh, Khăn quàng thắm mãi vai em, Cò lả – Nghe nhạc |
– Ôn tập bài hát: Khăn quàng thắm mãi vai em – Nghe nhạc |
16 |
Ôn tập 3 bài hát |
Không dạy nội dung này, khuyến khích học sinh tự học. |
18 |
Tập biểu diễn |
Không dạy nội dung này, khuyến khích học sinh tự học. |
25 |
– Ôn tập 3 bài hát: Chúc mừng, Bàn tay mẹ, Chim sáo – Nghe nhạc |
Không dạy 2 nội dung này, khuyến khích học sinh tự học. |
30 |
Ôn tập 2 bài hát: Chú voi con ở Bản Đôn, Thiếu nhi thế giới liên hoan |
Không dạy nội dung này trên lớp, khuyến khích học sinh tự học. |
33 |
Ôn tập 3 bài hát |
Không dạy nội dung này, khuyến khích học sinh tự học. |
34 |
Ôn tập 2 bài TĐN |
Không dạy nội dung này, khuyến khích học sinh tự học. |
35 |
Tập biểu diễn |
Không dạy nội dung này, khuyến khích học sinh tự học. |
Kế hoạch điều chỉnh môn Thể dục 4 theo Công văn 3969
Nội dung môn thể thao tự chọn thay yêu cầu “Thực hiện cơ bản đúng các bài tập” bằng “Thực hiện được các bài tập”.
Tuần |
Tên bài học |
Hướng dẫn thực hiện nội dung dạy học trong điều kiệnứng phó với dịch Covid-19 |
4 |
– Bài 8: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau đi đều,vòng phải, vòng trái, đứng lại, trò chơi “Bỏ khăn” (trang 55-56) |
– Có thể không dạy quay sau. – Thay đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại bằng đi thường theo nhịp chuyển hướng phải trái. |
5 |
– Bài 9: Đổi chân khi đi đều sai nhịp, trò chơi “Bịt mắt bắt dê” (trang 57-58) Bài 10: Quay sau đi đều,vòng phải, vòng trái, đổi chân đi đều sai nhịp, trò chơi “Bỏ khăn” (trang 55- 56) |
– Có thể không dạy quay sau. – Thay đi đều ,vòng phải, vòng trái, đứng lại bằng đi thường theo nhịp chuyển hướng phải trái. |
6 |
Bài 11: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau đi đều,vòng phải, vòng trái, Đổi chân khi đi đều sai nhịp, trò chơi “Kết bạn” (trang 60- 61) Bài 12: Đi đều, vòng phải, vòng trái, Đổi chân khi đi đều sai nhịp, trò chơi “Ném trúng đích” (trang 61-63) |
– Có thể không dạy quay sau. – Thay đi đều ,vòng phải, vòng trái, đứng lại bằng đi thường theo nhịp chuyển hướng phải trái. |
7 |
Bài 13: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau đi đều,vòng phải, vòng trái, Đổi chân khi đi đều sai nhịp, trò chơi “Kết bạn” (trang 63- 64) Bài 14: : Quay sau đi đều ,vòng phải, vòng trái, đổi chân đi đều sai nhịp, trò chơi “Ném trúng đích” (trang 64- 66) |
– Có thể không dạy quay sau. – Thay đi đều ,vòng phải, vòng trái, đứng lại bằng đi thường theo nhịp chuyển hướng phải trái. |
8 |
Bài 15: Quay sau đi đều, vòng phải, vòng trái, đổi chân đi đều sai nhịp. |
– Có thể không dạy quay sau.. – Thay đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại bằng đi thường theo nhịp chuyển hướng phải trái. |
21 |
Bài 41: Nhảy dây kiểu chụm hai chân-Trò chơi “Lăn bóng bằng tay” Bài 42: Nhảy dây-Trò chơi “Lăn bóng bằng tay” |
Ghép 2 bài thành 1 bài. |
22 |
Bài 44: Kiểm tra nhảy dây-Trò chơi “Đi qua cầu” |
Không dạy bài này. |
24, 25 |
Bài 47: Phối hợp chạy, nhảy và chạy, mang, vác-Trò chơi “Kiệu người” Bài 49: Phối hợp chạy, nhảy, mang, vác-Trò chơi “Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ” |
Ghép 2 bài thành 1 bài, GV chủ động lựa chọn trò chơi phù hợp. |
24 |
Bài 48: Kiểm tra bật xa-Tập phối hợp chạy, mang, vác-Trò chơi “Kiệu người” |
Không dạy bài này. |
25 |
Bài 50: Nhảy dây chân trước chân sau-Trò chơi “ Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ”. |
Thay yêu cầu nhảy dây chân trước chân sau thành nhảy dây chụm chân, đối với HS thực hiện tốt nhảy chụm chân dạy nhẩy dây chân trước chân sau. |
26 |
Bài 51: Một số bài tập RLTTCB-Trò chơi “Trao tín gậy”. Bài 52: Di chuyển tung, bắt bóng, nhảy dây- Trò chơi “Trao tín gậy”. |
– Có thể không thực hiện trò chơi “Trao tín gậy”. |
27, 28 |
Bài 54, 55: Môn tự chọn-Trò chơi “Dẫn bóng” |
Ghép 2 bài thành 1 bài. |
29 |
Bài 57, 58: Môn tự chọn-Nhảy dây |
Ghép 2 bài thành 1 bài. |
30 |
Bài 59: Kiểm tra nhảy dây |
Không dạy bài này. |
33 |
Bài 65: Kiểm tra thử nội dung học môn tự chọn |
Không dạy bài này. |
33 |
Bài 66: Kiểm tra nội dung học môn tự chọn |
Không dạy bài này. |
34 |
Bài 67: Nhảy dây-Trò chơi “Lăn bóng bằng tay” Bài 68: Nhảy dây-Trò chơi “Dẫn bóng” |
Ghép 2 bài thành 1 bài, GV chủ động lựa chọn trò chơi phù hợp. |
Kế hoạch điều chỉnh môn Kĩ thuật 4 theo Công văn 3969
Tuần |
Tên bài học |
Hướng dẫn thực hiện nội dung dạy học trong điều kiện ứng phó với dịch Covid-19 |
1-2 |
Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu |
Giảm xuống còn 2 tiết. GV hướng dẫn cách thực hiện. Sau đó, HS thực hành ở nhà với sự hướng dẫn, hỗ trợ của người lớn |
3 |
Cắt vải theo đường vạch dấu |
|
4-5 |
Khâu thường |
Gộp 2 bài thành chủ đề Khâu thường, dạy trong 2 tiết. GV hướng dẫn khâu thường, khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường và cho HS khâu thử. Sau đó HS tự thực hiện ở nhà |
6-7 |
Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường |
|
8-9 |
Khâu đột thưa |
Gộp 2 bài thành chủ đề Khâu đột thưa, dạy trong 2 tiết. GV hướng dẫn khâu đột thưa, khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa và cho HS khâu thử. Sau đó HS tự thực hiện ở nhà |
10-11-12 |
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa |
|
13-14 |
Thêu móc xích |
Giảm xuống còn 1 tiết. GV hướng dẫn cách thêu móc xích và cho HS thêu thử. Sau đó HS tự thực hiện ở nhà |
15-16-17-18 |
Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn |
Giảm xuống còn 1 tiết. GV hướng dẫn HS ôn tập các nội dung trong chương và làm sản phẩm tự chọn. Sau đó HS tự thực hiện ở nhà |
19-20-21 |
Lợi ích của việc trồng rau, hoa Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa |
Hướng dẫn HS tự học. |
22, 23 |
Trồng cây rau, hoa |
Giảm xuống còn 1 tiết, chỉ dạy trên lớp 1 trong 2 nội dung: trồng rau, hoa trên luống hoặc trong chậu. Nội dung còn lại hướng dẫn HS tự thực hiện ở nhà. |
24, 25 |
Chăm sóc rau, hoa |
Giảm xuống còn 1 tiết. GV hướng dẫn việc chăm sóc rau, hoa. HS tự thực hành ở trường hoặc ở nhà. |
29, 30 |
Lắp xe nôi |
Giảm xuống còn 1 tiết. GV hướng dẫn HS cách lắp và lắp thử một số bộ phận của xe nôi trên lớp. Hướng dẫn cho HS tự thực hành làm sản phẩm và rèn kĩ năng ở nhà. |
31, 32 |
Lắp ô tô tải |
Giảm xuống còn 1 tiết. GV hướng dẫn HS cách lắp và lắp thử một số bộ phận của ô tô tải trên lớp. Hướng dẫn cho HS tự thực hành làm sản phẩm và rèn kĩ năng ở nhà. |
33, 34, 35 |
Lắp ghép mô hình tự chọn |
Giảm xuống còn 1 tiết. Cho HS lựa chọn lắp ghép 1 trong 3 mô hình : cầu vượt hoặc ô tô kéo hoặc cáp treo. |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Kế hoạch điều chỉnh lớp 4 theo Công văn 3969 (9 môn) Nội dung điều chỉnh các môn lớp 4 năm 2021 – 2022 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.