Bạn đang xem bài viết ✅ Toán 10 Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai Giải SGK Toán 10 trang 9, 10 – Tập 2 sách Chân trời sáng tạo ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Toán lớp 10 trang 9, 10 tập 2 Chân trời sáng tạo giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi bài tập trong SGK bài 1Dấu của tam thức bậc hai thuộc chương 7 Bất phương trình bậc hai một ẩn.

Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 trang 9, 10 được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa môn Toán lớp 10. Giải Toán lớp 10 trang 9, 10 là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh trong quá trình giải bài tập. Đồng thời phụ huynh có thể sử dụng để hướng dẫn con em học tập và đổi mới phương pháp giải phù hợp hơn.

Giải Toán 10 trang 9, 10 Chân trời sáng tạo – Tập 2

Bài 1 trang 9

Đa thức nào sau đây là tam thức bậc hai?

a. 4{{x}^{2}}+3x+1

b. {{x}^{3}}+3{{x}^{2}}-1

c. 2{{x}^{2}}+4x-1

Gợi ý đáp án

a.4{{x}^{2}}+3x+1 là tam thức bậc hai có a = 4; b = 3; c = 1

b. {{x}^{3}}+3{{x}^{2}}-1 không là tam thức bậc hai

Tham khảo thêm:   Tiếng Anh lớp 3 Unit 2: Lesson 3 Unit 2 trang 20 Global Success (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tập 1

c. 2{{x}^{2}}+4x-1 là tam thức bậc hai có a = 2; b = 4; c = -1

Bài 2 trang 9

Xác định giá trị của m để các đa thức sau là tam thức bậc hai.

a. (m+1){{x}^{2}}+2x+m

b. m{{x}^{3}}+2{{x}^{2}}-x+m

c. -5{{x}^{2}}+2x-m+1

Gợi ý đáp án

Giá trị của m để các đa thức sau là tam thức bậc hai:

a. (m+1){{x}^{2}}+2x+m là tam thức bậc hai khi m+1ne 0Leftrightarrow mne -1

b. m{{x}^{3}}+2{{x}^{2}}-x+m không là tam thức bậc hai.

c. -5{{x}^{2}}+2x-m+1 là tam thức bậc hai với mọi m.

Bài 3 trang 10

Dựa vào đồ thị của các hàm số bậc hai sau đây, hãy lập bảng xét dấu của tam thức bậc hai tương ứng.

Gợi ý đáp án

a. f(x)={{x}^{2}}+1,5x-1 có Delta =frac{25}{4}>0, hai nghiệm phân biệt là {{x}_{1}}=-2 ; {{x}_{2}}=frac{1}{2} và a = 1 > 0

Ta có bảng xét dấu f(x) như sau:

Vậy f(x) dương trong hai khoảng left( -infty ;frac{1}{2} right)left( -2;+infty right) và âm trong khoảng left( frac{1}{2};-2 right).

b. g(x)={{x}^{2}}+x+1Delta =-3<0 và a =1 >0 . Vậy f(x) dương với mọi xin mathbb{R}

c.h(x)=-9{{x}^{2}}-12x-4Delta = 0, nghiệm kép là {{x}_{o}}=frac{-2}{3} và a =-9<0.

Vậy f(x) âm với mọi xne frac{-2}{3}

d. f(x)=-0,5{{x}^{2}}+3x-6Delta =-3<0 và a =-0,5 . Vậy f(x) âm với mọi xin mathbb{R}

e. g(x)=-{{x}^{2}}-0,5x+3Delta =frac{49}{4}>0 , hai nghiệm phân biệt là {{x}_{1}}=-2 ; {{x}_{2}}=frac{3}{2} và a = -1 < 0

Ta có bảng xét dấu f(x) như sau:

Vậy f(x) dương trong hai khoảng left( -infty ;-2 right)left( frac{3}{2};+infty right) và âm trong khoảng left( -2;frac{3}{2} right).

g. h(x)={{x}^{2}}+2sqrt{2}x+2 có Delta = 0, nghiệm kép là {{x}_{o}}=-sqrt{2} và a = -9 < 0.

Vậy f(x) âm với mọi xne -sqrt{2}

Bài 4 trang 10

Xét dấu của tam thức bậc hai sau đây

a. f(x) = 2x^{2} + 4x + 2

b. f(x) = -x^{2} + 2x + 21

c. f(x) = -2x^{2} + x - 2

d. f(x) = -4x (x+3) - 9

e. f(x) = (2x+5) (x-3)

Gợi ý đáp án

a. Delta = 4^{2} - 4.2.2 = 0. Và đa thức có nghiệm x= frac{-4}{2.2}=-1

Mặt khác a= 2 > 0 nên f(x) luôn dương với mọi x khác -1

b.Delta = 2^{2} - 4(-3).21 = 256 > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt : x= frac{-2-sqrt{256}}{2.(-3)} = 3; x = frac{-7}{3} và a= -1 < 0 nên f(x) mang dấu âm khi x nằm trong khoảng (frac{-7}{3}; 3) và mang dấu dương với mọi x nằm ngoài khoảng (frac{-7}{3}; 3)

c.Delta = (-2)^{2} - 4(-2)(-2)= -12< 0 và a= -2 < 0 nên f(x) luôn âm với mọi x

d. f(x)= -4x^{2} - 12x -9.

Delta = (-12)^{2} - 4(-4)(-9) = 0 nên có nghiệm kép là x = -1,5 và a= -4

Tham khảo thêm:   Công văn 762/BYT-DP Hướng dẫn cách ly F1 nếu đã tiêm đủ liều vắc xin COVID-19

Rightarrow f(x) mang dấu âm với mọi x khác -1,5

e. f(x) = 2x^{2} – x – 15.

Delta = (-1)^{2} - 4.2.15= -119 < 0, và a= 2 > 0 nên f(x)  âm

Bài 5 trang 10

Độ cao ( tính bằng mét) của quả bóng so với vành rổ khi bóng di chuyển được x mét theo phương ngang được mô phỏng theo hàm số h(x) = -0,1x^{2} + x -1.Trong các khoảng nào của x thì bóng nằm: cao hơn vành rổ, thấp hơn vành rổ, và ngang vành rổ. Làm tròn kết quả đến hàng phần mười.

Gợi ý đáp án

Hàm số h(x) có Delta = 1^{2} -4(-0,1)(-1) = 0,6 >0 nên sẽ có hai nghiệm phân biệt : x_{1} = 9, x_{2} = 1. và a = -0,1<0

Vây :

  • Bóng nằm cao hơn vành rổ khi bóng nằm trong khoảng (1;9)
  • Bóng nằm thấp hơn vành rổ khi bóng nằm trong khoảng (-infty ; 1)( 9; +infty )
  • Bóng nằm ngang vành rổ khi bóng ở độ cao 1m hoặc 9m

Bài 6 trang 10

Một khung dây thép hình chữ nhật có chiều dài 20cm và chiều rộng 15cm được uốn lại thành khung hình chữ nhật mới có kích thước (20 +x) và (15-x) cm. Với x nằm trong khoảng nào thì diện tích của khung sau khi uốn: tăng lên, không thay đổi, giảm đi.

Gợi ý đáp án

Diện tích của khung dây thép khi chưa uốn là : 20.15 = 300 (cm^{2})

Diện tích của khung dây thép khi đã uốn là : (20 + x). (15-x) = 300 - 5x - x^{2}. Như vậy diện tích của khung sau khi uốn tùy thuộc vào giá trị của hàm số f(x) = 5x + x^{2}.

Xét hàm số f(x) có Delta = 5^{2} - 4.1.0 = 25 > 0 Rightarrowcó hai nghiệm phân biệt :

x_{1} = frac{-5-sqrt{25}}{2. 1}= -5; x_{2} = frac{-5+sqrt{25}}{2. 1}= 0 và có a = 1 > 0. Nên :

  • f(x) mang dấu dương khi x thuộc (-5;0) Rightarrow Diện tích khung hình sau khi uốn nhỏ hơn trước khi uốn (giảm đi )
  • f(x) mang dấu âm khi x thuộc (-infty ; -5) và (0 ; +infty ) Rightarrow Diện tích khung hình sau khi uốn lớn hơn trước khi uốn (tăng lên )
  • f(x) = 0 khi x = 0 hoặc x = -5 Rightarrow Diện tích khung hình sau khi uốn và trước khi uốn là không thay đổi
Tham khảo thêm:   Chuyên đề dạy thêm Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống Tài liệu dạy thêm Vật lí 10 (Cả năm)

Bài 7 trang 10

Chứng minh rằng với mọi số thực m ta luôn có : 9m^{2} + 2m > -3

Xét hàm số f(m) = 9m^{2} + 2m + 3. Ta có Delta = 2^{2}- 4.9.3 = -104 < 0 và có a = 9 > 0. Nên f(m) > 0 với mọi m nghĩa là 9m^{2} + 2m > 3

Bài 8 trang 10

Tìm giá trị của m để :

a. 2x^{2} + 3x + m + 1 > 0 với mọi xepsilon mathbb{R}

b. mx^{2} + 5x - 3 leq 0 với mọi xepsilon mathbb{R}

Gợi ý đáp án

a. Hàm số 2x^{2} + 3x + m + 1Delta = 3^{2} - 4.2(m+1) = 1- 8m. và a= 2 > 0 nên:

Để 2x^{2} + 3x + m + 1 > 0 với mọi xepsilon mathbb{R} thì Delta < 0 Rightarrow 1 - 8m < 0 Rightarrow m> frac{1}{8}

b. Xét hàm số mx^{2} + 5x - 3 có : Delta = 5^{2} - 4.m.(-3) = 25 + 12m

Để mx^{2} + 5x - 3 leq 0 với mọi xepsilon mathbb{R} thì :

Delta < 0m < 0 Rightarrow m < frac{-25}{12}

Lý thuyết Dấu của tam thức bậc hai

1. Tam thức bậc hai

Đa thức bậc hai fleft( x right) = a{x^2} + bx + c với a, b, c là hệ số, a ne 0 và x là biến số được gọi là tam thức bậc hai.

* Cho tam thức bậc hai fleft( x right) = a{x^2} + bx + ca ne 0. Khi thay x bằng giá trị x0 vào ƒ(x), ta được fleft( {{x_0}} right) = a{x_0}^2 + b{x_0} + c, gọi là giá trị của tam thức bậc lai tại x0.

+ Nếu fleft( {{x_0}} right) > 0 thì ta nói f(x) đương tại x0;

+ Nếu fleft( {{x_0}} right) < 0 thì ta nói f(x) âm tại x0;

+ Nếu f(x) đương (âm) tại mọi điểm x thuộc một khoảng hoặc một đoạn thì ta nói f(x) dương (âm) trên khoảng hoặc đoạn đó.

* Cho tam thức bậc hai fleft( x right) = a{x^2} + bx + ca ne 0. Khi đó

+ Nghiệm của phương trình bậc hai a{x^2} + bx + c là nghiệm của f(x).

+ Biểu thức Delta = {b^2} - 4{rm{a}}c và Delta ' = {left( {frac{b}{2}} right)^2} - ac lần lượt là biệt thức và biệt thức thu gọn của f(x).

Ví dụ: Biểu thức nào sau đây là tam thức bậc hai? Nếu là tam thức bậc hai, hãy xét đâu của nó tại x=2

begin{array}{l}
a)f(x) = - {x^2} + x + 3\
b)g(x) = - 3x + frac{{13}}{2}
end{array}

Giải

a) Biểu thức f(x) = - {x^2} + x + 3 là một tam thức bậc hai.

f(2) = - {2^2} + 2 + 3 = 1 > 0 nên f(x) đương tại x = 2.

b) Biểu thức g(x) = - 3x + frac{{13}}{2} không phải lả một tam thức bậc hai

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Toán 10 Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai Giải SGK Toán 10 trang 9, 10 – Tập 2 sách Chân trời sáng tạo của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *