Bạn đang xem bài viết ✅ Toán 7 Bài 8: Tính chất ba đường cao của tam giác Giải Toán lớp 7 trang 77 sách Chân trời sáng tạo – Tập 2 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải bài tập SGK Toán 7 Tập 2 trang 77, 78 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 7 xem gợi ý giải các bài tập của Bài 8: Tính chất ba đường cao của tam giác.

Thông qua đó, các em sẽ biết cách giải toàn bộ các bài tập của bài 8 Chương 8 – Tam giác trong sách giáo khoa Toán 7 Tập 2 Chân trời sáng tạo. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Giải Toán 7 Chân trời sáng tạo trang 78 tập 2

Bài 1

Cho tam giác ABC vuông tại A. Lấy điểm H thuộc cạnh AB. Vẽ HM vuông góc với BC tại M. Tia MH cắt tia CA tại N. Chứng minh rằng CH vuông góc với NB.

Gợi ý đáp án:

Bài 1

Xét tam giác CNB có:

BA ⊥ CA hay BA ⊥ CN => BA là đường cao của tam giác CNB

Tham khảo thêm:   Văn mẫu lớp 11: Phân tích một đoạn trích tự chọn trong tác phẩm Truyện Kiều Viết bài nghị luận về một tác phẩm nghệ thuật

HM ⊥ CB hay NM ⊥ CB => NM là đường cao của tam giác CNB

NM giao với BA tại điểm H

=> H là trực tâm của tam giác CNB

=> CH ⊥ NB.

Bài 2

Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên tia BA lấy điểm M sao cho BM = BC. Tia phân giác của góc B cắt AC tại H. Chứng minh rằng MH vuông góc với BC.

Gợi ý đáp án:

Bài 2

Gọi MH giao với BC tại điểm I.

+ Xét ∆MBH và ∆CBH có:

MB = MC

widehat{MBH} = widehat{CBH}

BH chung

=> ∆MBH = ∆CBH (c.g.c)

=> widehat{BMH} = widehat{BCH}

+ Xét tam giác ABC vuông tại A có: widehat{ABC} + widehat{ACB} = 90^{o}

+ Ta có: widehat{BMI} + widehat{ABC} =  widehat{ACB} + widehat{ABC} =  90^{o}

+ Xét tam giác BMI có: widehat{BMI} + widehat{ABC} = 90^{o}

=>  widehat{BIM} =  90^{o}.

=> MI ⊥ BC hay MH vuông góc với BC.

Bài 3

Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Lấy điểm E thuộc cạnh AC. Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD = AE. Chứng minh rằng:

a) DE vuông góc với BC.

b) BE vuông góc với DC.

Gợi ý đáp án:

Bài 3

a) Gọi F là giao điểm của DE và BC

+ AD = AE => ∆ADE cân tại A

∆ABC vuông cân tại A => BA ⊥ AC hay EA ⊥ AD

=> ∆ ADE vuông cân tại A

=> widehat{AED} = widehat{ADE} = 45°

+ ∆ ABC vuông cân tại A

=> widehat{ABC} = widehat{ACB} = 45°

+ Xét ∆EFC có: widehat{FEC} + widehat{FCE} + widehat{EFC} = 180°

=>  45° + 45° + widehat{EFC} = 180°

=> widehat{EFC} = 180° - 90° = 90°

=> EF ⊥ BC hay DE ⊥ BC.

b) Xét tam giác BCD có: CA ⊥ BD => CA là đường cao của ∆ BCD

DE ⊥ BC => DE là đường cao của ∆ BCD

Mà DE giao với CA tại E

=> E là trực tâm của ∆ BCD

Tham khảo thêm:   Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Long An môn Tin học lớp 12 - Vòng 1, bảng A (có đáp án) Đề thi học sinh giỏi tỉnh

=> BE ⊥ CD.

Bài 4

Cho tam giác nhọn ABC có ba đường cao AD, BE, CF. Biết AD = BE = CF. Chứng minh rằng tam giác ABC đều.

Gợi ý đáp án:

Bài 4

BE là đường cao của ∆ ABC Rightarrow ∆ ABE vuông tại E.

CF là đường cao của ∆ ABC Rightarrow ∆ AFC vuông tại F.

AD là đường cao của ∆ ABC Rightarrow ∆ ADC vuông tại D.

+ Xét ∆ ABE vuông tại E và ∆ AFC vuông tại F có:

BE = CF

widehat{EAF} chung

Rightarrow  ∆ ABE = ∆ AFC (góc nhọn và một cạnh góc vuông).

Rightarrow  AB = AC (1)

+ Xét ∆CDA vuông tại D và ∆ AFC vuông tại F có:

AC chung

AD = CF

Rightarrow  ∆CDA = ∆AFC (cạnh huyền và một cạnh góc vuông).

Rightarrow  widehat{CAF}= widehat{ACD}

Rightarrow ∆ ABC cân tại B

=> AB = BC (2)

Từ (1), (2) ta có: AB = AC = BC

Rightarrow ∆ ABC đều.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Toán 7 Bài 8: Tính chất ba đường cao của tam giác Giải Toán lớp 7 trang 77 sách Chân trời sáng tạo – Tập 2 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *