Bạn đang xem bài viết ✅ Hóa học 10 Bài 5: Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Giải Hoá học lớp 10 trang 35 sách Chân trời sáng tạo ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Hóa 10 Bài 5: Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học sách Chân trời sáng tạo là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều gợi ý tham khảo, nhanh chóng trả lời toàn bộ câu hỏi trong sách giáo khoa trang 35→ 42 thuộc chương 2.

Hóa 10 bài 5: Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được biên soạn khoa học, chi tiết giúp các em rèn kỹ năng giải Hóa, so sánh đáp án vô cùng thuận tiện từ đó sẽ học tốt môn Hóa học 10. Đồng thời đây cũng là tài liệu giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án. Vậy sau đây là giải Hóa 10 bài 5 trang 35 sách Chân trời sáng tạo, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Giải SGK Hóa 10 Bài 5 trang 42

Bài 1 

Viết cấu hình electron nguyên tử và xác định vị trí của các nguyên tố sau trong bảng tuần hoàn. Cho biết chúng thuộc khối nguyên tố nào (s, p, d, f) và chúng là kim loại, phi kim hay khí hiếm:

Tham khảo thêm:   Hóa 11 Bài 11: Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ Giải bài tập Hóa 11 Kết nối tri thức trang 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69

a) Neon tạo ra ánh sáng màu đỏ khi sử dụng trong các ống phóng điện chân không, được sử dụng rộng rãi trong các biển quảng cáo. Cho biết Ne có số hiệu nguyên tử là 10.

b) Magnesium được sử dụng để làm cho hợp kim bền nhẹ, đặc biệt được ứng dụng cho ngành công nghiệp hàng không. Cho biết Mg có số hiệu nguyên tử là 12.

Gợi ý đáp án

a) Ne (Z = 10)

Cấu hình electron: 1s22s22p6

+ Ne thuộc khối nguyên tố p

+ Ne có 8 electron lớp ngoài cùng ⇒ là khí hiếm

b) Mg (Z = 12):

Cấu hình electron: 1s22s22p63s2

+ Mg thuộc khối nguyên tố s

+ Mg có 2 electron lớp ngoài cùng ⇒ là kim loại.

Bài 2

Dãy nào gồm các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau? Vì sao?

a) Oxygen (Z = 8), nitrogen (Z = 7), carbon (Z = 6)

b) Lithium (Z = 3), sodium (Z = 11), potassium (Z = 19)

c) Helium (Z = 2), neon (Z = 10), argon (Z = 18)

Gợi ý đáp án

a)

Oxygen (Z = 8): 1s22s22p4 => Có 6 electron lớp ngoài cùng, thuộc nhóm VIA

Nitrogen (Z = 7): 1s22s22p3 => Có 5 electron lớp ngoài cùng, thuộc nhóm VA

Carbon (Z = 6): 1s22s22p2 => Có 5 electron lớp ngoài cùng, thuộc nhóm IVA

=> 3 nguyên tố không thuộc cùng 1 nhóm => Không có tính chất hóa học tương tự nhau

b)

Lithium (Z = 3):

Cấu hình electron: 1s22s1

=> Có 1 electron lớp ngoài cùng, thuộc nhóm IA

Tham khảo thêm:   Khoa học lớp 4 Bài 22: Ôn tập chủ đề Nấm Giải Khoa học lớp 4 sách Kết nối tri thức trang 82, 83

Sodium (Z = 11)

Cấu hình electron: 1s22s22p63s1

=> Có 1 electron lớp ngoài cùng, thuộc nhóm IA

Potassium (Z = 19)

Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s1

=> Có 1 electron lớp ngoài cùng, thuộc nhóm IA

=> 3 nguyên tố cùng thuộc nhóm IA => 3 nguyên tố có tính chất tương tự nhau

c)

Helium (Z = 2)

Cấu hình electron: 1s2 là nguyên tố đặc biệt, có 2 electron ở lớp ngoài cùng nhưng nằm ở nhóm VIIIA

Neon (Z = 10)

Cấu hình electron: 1s22s22p6

=> Có 8 electron ở lớp ngoài cùng, thuộc nhóm VIIIA

Bài 3 

Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:

a) Nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm IIA

b) Nguyên tố khí hiếm thuộc chu kì 3

Gợi ý đáp án

a)

Nguyên tố chu kì 4 => Có 4 lớp electron

Nguyên tố nhóm IIA => Có 2 electron ở lớp ngoài cùng

=>Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s2

b)

Nguyên tố chu kì 3 => Có 3 lớp electron

Nguyên tố khí hiếm => Nhóm VIIIA => Có 8 electron ở lớp ngoài cùng

=> Cấu hình electron 1s22s22p63s23p6

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Hóa học 10 Bài 5: Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Giải Hoá học lớp 10 trang 35 sách Chân trời sáng tạo của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

Tham khảo thêm:   Tiếng Anh 10 Unit 7: 7G Speaking Soạn Anh 10 trang 90 sách Chân trời sáng tạo

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *