Bạn đang xem bài viết ✅ Tiếng Anh lớp 3 Unit 4: Lesson Two Unit 4 trang 33 Family and Friends (Chân trời sáng tạo) ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Tiếng Anh lớp 3 Chân trời sáng tạo – Family and Friends giúp các em học sinh lớp 3 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi Lesson Two: Grammar của Unit 4: I like Monkeys! trang 33 sách Tiếng Anh lớp 3 Chân trời sáng tạo.

Soạn Unit 4: I like Monkeys – Lesson Two lớp 3 bám sát theo chương trình SGK Family and Friends 3. Thông qua đó, giúp học sinh nhanh chóng nắm vững kiến thức để học tốt tiếng Anh 3. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiếng Anh lớp 3 theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Mục Lục Bài Viết

Bài 1

Listen to the story again. (Nghe lại câu chuyện một lần nữa.)

Gợi ý trả lời:

1. The zoo. Great! I like animals.(Sở thú. Thật tuyệt! Tôi thích các con vật.)

An elephant, Billy. (Con voi kìa, Billy.)

Oh, no! I don’t like elephants. They’re big! (Ồ, không! Tôi không thích voi. Chúng to quá!)

2. Ahh! I don’t like giraffes. They’re tall! (Aaa! Tôi không thích hươu cao cổ. Chúng cao quá!)

3. Look over there! (Nhìn đằng kia kìa!)

4. Look! A monkey! I like monkeys! They’re little and I’m little, too.

Tham khảo thêm:   Soạn bài Yêu lắm trường ơi (trang 55) Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức Tập 1 - Tuần 7

(Nhìn kìa! 1 con khỉ! Tôi thích khỉ! Chúng nhỏ và tôi cũng nhỏ.)

Yes. They’re funny and you’re funny, too!

(Vâng. Chúng thật vui nhộn và bạn cũng thật vui nhộn!)

Bài 2

Listen and say. (Nghe và nói.)

Bài 2

*Let’s learn! (Hãy học nào!)

– This is a monkey. (Đây là 1 con khỉ.)

I like monkeys. (Tôi thích khỉ.)

– This is an elephant. (Đây là 1 con voi.)

I don’t like elephants. (Tôi không thích voi.)

– The elephants are big. (Voi thì to.)

I’m little. (Tôi nhỏ xíu.)

Bài 3

Look and say. (Nhìn và nói.)

Bài 3

Gợi ý trả lời:

1. A: It’s an elephant. It’s gray. (Nó là 1 con voi. Nó màu xám.)

B:The elephant is big. (Con voi nó to.)

2. A: It’s a giraffe. It’s yellow, brown and black. (Nó là 1 con hươu cao cổ. Nó màu vàng, nâu và màu đen.)

B:The elephant is tall. (Con hươu cao cổ cao.)

3. A: It’s a lion. It’s brown. (Nó là 1 con sư tử. Nó màu nâu.)

B:The lion is big. (Con sư tử to.)

Bài 4

Write. (Viết.)

Bài 4

Gợi ý trả lời:

1. I like lions. (Tôi thích sư tử.)

2. I don’t like giraffes. (Thôi không thích hươu cao cổ.)

3. I don’t like elephants. (Tôi không thích voi.)

4. I like monkeys. (Tôi thích khỉ.)

Let’s talk!

Let's talk!

– I like elephants. (Tôi thích voi.)

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh lớp 3 Unit 4: Lesson Two Unit 4 trang 33 Family and Friends (Chân trời sáng tạo) của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

Tham khảo thêm:   Quyết định số 51/2011/QĐ-TTG quy định danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng, áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *