Bạn đang xem bài viết ✅ Hoá học 10 Bài 2: Nguyên tố Hóa học Giải Hoá học lớp 10 trang 17 sách Kết nối tri thức ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Hóa 10 Bài 2: Nguyên tố Hóa học là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều gợi ý tham khảo, nhanh chóng trả lời toàn bộ câu hỏi trong sách Kết nối tri thức với cuộc sống trang 17, 18, 19, 20 Chương 1.

Hóa 10 bài 2: Nguyên tố Hóa học được biên soạn khoa học, chi tiết giúp các em rèn kỹ năng giải Hóa, so sánh đáp án vô cùng thuận tiện từ đó sẽ học tốt môn Hóa học 10. Đồng thời đây cũng là tài liệu giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án. Vậy sau đây là giải Hóa 10 trang 17 sách Kết nối tri thức, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

I. Nguyên tố hóa học

Câu 1 

Cho các nguyên tử sau: B (Z= 8, A= 16), D (Z= 9, A = 19), E (Z= 8, A= 18), G (Z= 7, A= 15). Trong các nguyên tử trên, các nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học?

Gợi ý đáp án

Tham khảo thêm:   Đơn tham gia cuộc thi Em vẽ trường học hạnh phúc 2023 Chủ đề Những phát minh diệu kỳ

Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân

B có Z = 8

D có Z = 9

E có Z = 8

G có Z = 7

Vậy ta xét nguyên tử nào có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân thì sẽ thuộc cùng nguyên tố hóa học

=> Nguyên tử B và E thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học vì có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân (Z = 8)

II. Kí hiệu nguyên tử

Câu 2 

Kí hiệu một nguyên tử cho biết những thông tin gì? Cho ví dụ.

Gợi ý đáp án

_{Z}^{A}X Kí hiệu của một nguyên tử có ta biết:

+ Số đơn vị điện tích hạt nhân hay còn gọi là số hiệu nguyên tử Z

Số hiệu nguyên tử = Số proton = số electron

+ Số khối của nguyên tử A

Số khối = Số neutron + số proton

+ Kí hiệu tên nguyên tố đó X

Ví dụ: _{29}^{63}Cucho biết:

+ Nguyên tử đồng có kí hiệu: Cu

+ Số hiệu nguyên tử của đồng bằng 29 = số prtoton = số electron

+ Số khối của đồng = 63 nên số neutron = 63 – 29 = 34

Câu 3

Hãy biểu diễn kí hiệu của một số nguyên tử sau:

a) Nitrogen (số proton = 7 và số neutron = 7).

b) Phosphorus (Số proton = 15 và số neutron = 16).

c) Copper (Số proton = 29 và số neutron = 34).

Gợi ý đáp án

a) Nitrogen (số proton = 7 và số neutron = 7)

Nguyên tử Nitrogen có kí hiệu là N

Nitrogen có số proton là 7:

=> Z = P = 7

Số khối của Nitrogen: A = số proton + số neutron = 7 + 7 = 14

=> Kí hiệu của nguyên tử Nitrogen: _{7}^{14}N

b) Phosphorus (Số proton = 15 và số neutron = 16)

Nguyên tử Phosphorus có kí hiệu là P

Tham khảo thêm:   Thông tư số 62/2012/TT-BTC Quy định thủ tục hải quan đối với xăng, dầu có nguồn gốc mua từ nước ngoài tạm nhập khẩu để sử dụng hoán đổi đối với xăng, dầu mua từ nhà máy lọc dầu Dung Quất tái xuất sang Lào

Phosphorus có số proton là 15:

=> Z = P = 15

Số khối của Phosphorus: A = số proton + số neutron = 15 + 16 = 31

=> Kí hiệu của nguyên tử Phosphorus: _{15}^{31}P

c) Copper (Số proton = 29 và số neutron = 34).

Nguyên tử Copper có kí hiệu là Cu

Copper có số proton là 29:

=> Z = P = 29

Số khối của Copper: A = số proton + số neutron = 29 + 34 = 63

=> Kí hiệu của nguyên tử Copper: _{29}^{63}Cu

III. Đồng vị

Câu 4

Xác định thành phần nguyên tử (số proton, neutron, electron) của mỗi đồng vị sau:

a) _{14}^{28}Si ; ; _{14}^{29}Si ;,  _{14}^{30}Si

b) _{26}^{54}Fe ; ; _{26}^{56}Fe ; ; _{26}^{57}Fe ; ; _{26}^{58}Fe

Gợi ý đáp án

a) _{14}^{28}Si ; ; _{14}^{29}Si ;,  _{14}^{30}Si

+) _{14}^{28}Si

Số hiệu nguyên tử = số proton = số electron

=> Z = P = E = 14

Số khối A = Số neutron (N) + số proton (P)

=> N = A – P= 28 – 14 = 14

+) ; _{14}^{29}Si

Số hiệu nguyên tử = số proton = số electron

=> Z = P = E = 14

Số khối A = Số neutron (N) + số proton (P)

=> N = A – P= 29 – 14 = 15

+) ,  _{14}^{30}Si

Số hiệu nguyên tử = số proton = số electron

=> Z = P = E = 14

Số khối A = Số neutron (N) + số proton (P)

=> N = A – P= 30 – 14 = 19

b) _{26}^{54}Fe ; ; _{26}^{56}Fe ; ; _{26}^{57}Fe ; ; _{26}^{58}Fe

+) _{26}^{54}Fe ;

Số hiệu nguyên tử = số proton = số electron

=> Z = P = E = 26

Số khối A = Số neutron (N) + số proton (P)

=> N = A – P= 54 – 26 = 28

+) _{26}^{56}Fe ;

Số hiệu nguyên tử = số proton = số electron

=> Z = P = E = 26

Số khối A = Số neutron (N) + số proton (P)

=> N = A – P= 56 – 26 = 30

+) _{26}^{57}Fe ;

Số hiệu nguyên tử = số proton = số electron

=> Z = P = E = 26

Số khối A = Số neutron (N) + số proton (P)

=> N = A – P= 57 – 26 = 31

+) _{26}^{58}Fe

Số hiệu nguyên tử = số proton = số electron

=> Z = P = E = 26

Số khối A = Số neutron (N) + số proton (P)

Tham khảo thêm:   Những khối trang trí đẹp nhất trong Minecraft

=> N = A – P= 58 – 26 = 32

IV. Nguyên tử khối

Câu 5 

Tỉ lệ phần trăm số nguyên tử các đồng vị của neon (Ne) được xác định theo phổ khối lượng (Hình 2.4). Tính nguyên tử khối trung bình của Ne

Gợi ý đáp án

Ta có: 20Ne chiếm 90,0%; 21Ne chiếm 1,0%; 22Ne chiếm 9,0%

Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình

=> M_{Ne}= frac{90.20 + 1.21 + 9.22 }{100} = 20,19

Vậy nguyên tử khối trung bình của Ne là 20,19

Câu 6

Vì sao trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, giá trị nguyên tử khối của chromium (Cr) không phải là số nguyên mà là 51,996?

Gợi ý đáp án

Vì giá trị nguyên tử khối của một nguyên tố là nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị của nguyên tố đó.

Câu 7 

Copper (đồng) được sử dụng làm dây dẫn điện, huy chương, trống đồng,.. Nguyên tử khối trung bình của copper bằng 63,546. Copper tồn tại trong tự nhiên dưới hai dạng đồng vị _{29}^{63}Cu_{29}^{65}Cu. Tính phần trăm số nguyên tử của đồng vị _{29}^{63}Cutồn tại trong tự nhiên.

Gợi ý đáp án

Gọi tỉ lệ đồng vị _{29}^{63}Cu trong tự nhiên là a

Tỉ lệ đồng vị _{29}^{65}Cu trong tự nhiên là (100 – a)

Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,546

=> 63,546hspace{0.278em}=frac{hspace{0.278em}63.a+hspace{0.278em}65.(100hspace{0.278em}-hspace{0.278em}a)hspace{0.278em}}{100}

=> a% = 72,5%

Vậy phần trăm số nguyên tử đồng vị _{29}^{63}Cu tồn tại trong tự nhiên là 72,5%

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Hoá học 10 Bài 2: Nguyên tố Hóa học Giải Hoá học lớp 10 trang 17 sách Kết nối tri thức của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *