Đề thi cuối kì 1 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 – 2024 gồm 2 đề kiểm tra có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề kiểm tra.
Đề thi học kì 1 Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạođược biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho quý thầy cô và các em ôn tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho học kì 1 lớp 10 sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết 2 đề kiểm tra học kì 1 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo, mời các bạn cùng theo dõi tại đây. Ngoài ra các bạn xem thêm bộ đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 10 Chân trời sáng tạo.
1. Đề thi học kì 1 môn Hóa học 10 – Đề 1
1.1 Đề thi Hóa 10 học kì 1
Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1: Nội dung nào dưới đây thuộc đối tượng nghiên cứu của Hóa học?
A. Sự vận chuyển của máu trong hệ tuần hoàn.
B. Cấu tạo của chất và sự biến đổi của chất.
C. Tốc độ của ánh sáng trong chân không.
D. Sự tự quay của Trái Đất quanh trục riêng.
Câu 2: Thông tin nào sau đây không đúng?
A. Proton mang điện tích dương, nằm trong hạt nhân.
B. Nguyên tử trung hòa về điện.
C. Proton và electron có khối lượng gần bằng nhau.
D. Nguyên tử có cấu trúc rỗng.
Câu 3: Một nguyên tử được đặc trưng cơ bản bằng
A. số proton và số đơn vị điện tích hạt nhân.
B. số proton và số electron.
C. số khối và số neutron.
D. số khối và số đơn vị điện tích hạt nhân.
Câu 4:Cho những nguyên tử của các nguyên tố sau:
Những nguyên tử nào sau đây là đồng vị của nhau?
A. 1 và 2.
B. 2 và 3.
C. 1, 2 và 3.
D. 1, 2, 3 và 4.
Câu 5: Hình ảnh dưới đây là hình dạng của loại orbital nguyên tử nào?
A. Orbital s.
B. Orbital p.
C. Orbital d.
D. Orbital f.
Câu 6: Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân?
A. Lớp N.
B. Lớp L.
C. Lớp M.
D. Lớp K.
Câu 7: Nguyên tử nguyên tố X có 3 lớp electron. Lớp ngoài cùng có 4 electron. Cấu hình electron của X là
A. [Ne] 3s23p2.
B. [Ne] 3s23d2.
C. [He] 3s23p2.
D. [Ar] 3s23p2.
Câu 8: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử aluminium (Al) có số electron độc thân là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 9: Số hiệu nguyên tử của nguyên tố hóa học bằng
A. số thứ tự của ô nguyên tố.
B. số thứ tự của chu kì.
C. số thứ tự của nhóm.
D. số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
Câu 10: Chu kì 4 của bảng hệ thống tuần hoàn có
A. 2 nguyên tố.
B. 18 nguyên tố.
C. 32 nguyên tố.
D. 8 nguyên tố.
Câu 11: Trong các nhóm A, sự biến thiên tính chất của các nguyên tố thuộc chu kì sau lại lặp lại giống như chu kì trước (biến đổi tuần hoàn) là do
A. sự lặp lại tính kim loại của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
B. sự lặp lại tính phi kim của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
C. sự lặp lại cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
D. sự lặp lại tính chất hóa học của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
Câu 12: Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện thường
A. giảm xuống.
B. tăng dần.
C. biến đổi không theo quy luật.
D. không thay đổi.
Câu 13: Cho các nguyên tố O (Z = 8), F (Z = 9), Si (Z = 14), S (Z = 16). Nguyên tố có tính phi kim lớn nhất trong số các nguyên tố trên là
A. O. B. F. C. S. D. Si.
Câu 14: X là nguyên tố nhóm IA. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là
A. XO.
B. XO2.
C. X2O.
D. X2O3.
Câu 15: Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là
A. 1s²2s²2p6.
B. 1s²2s²2p3s²3p¹.
C. 1s²2s²2p3s³.
D. 1s²2s²2p63s².
Câu 16: Nguyên tố X thuộc nhóm IA, còn nguyên tố Z thuộc nhóm VIIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố X, Z lần lượt là
A. ns1 và ns2np5.
B. ns1 và ns2np7
C. ns1 và ns2np3.
D. ns2 và ns2np5.
Câu 17: Liên kết hóa học là
A. sự kết hợp giữa các hạt cơ bản hình thành nguyên tử bền vững.
B. sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.
C. sự kết hợp của các phân tử hình thành các chất bền vững.
D. sự kết hợp của chất tạo thành vật thể bền vững.
Câu 18: Để lớp vỏ thỏa mãn quy tắc octet, nguyên tử oxygen (Z = 8) có xu hướng
A. nhường 6 electron
B. nhận 2 electron
C. nhường 8 electron
D. nhận 6 electron
Câu 19: Khi nguyên tử nhận electron sẽ tạo thành
A. phân tử.
B. ion.
C. cation.
D. anion.
Câu 20: Chất nào sau đây là hợp chất ion?
A. SO2.
B. CO2.
C. K2O.
D. HCl.
Câu 21: Liên kết cộng hoá trị thường được hình thành giữa
A.các nguyên tử nguyên tố kim loại với nhau.
B.các nguyên tử nguyên tố phi kim với nhau.
C.các nguyên tử nguyên tố kim loại với các nguyên tố phi kim.
D.các nguyên tử khí hiếm với nhau.
Câu 22: Cho các hợp chất sau: Na2O; H2O; HCl; Cl2; O3; CH4. Có bao nhiêu chất mà trong phân tử chứa liên kết cộng hóa trị phân cực?
A. 2. B. 3. C. 5. D. 6.
Câu 23: Số lượng cặp electron dùng chung trong các phân tử O2, N2, F2 lần lượt là
A. 2, 3, 4
B. 2, 3, 1
C. 2, 2, 2
D. 2, 2, 1
Câu 24: Cấu hình electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là 3s23p5. Liên kết của nguyên tử này với nguyên tử hydrogen thuộc loại liên kết nào sau đây?
A. Liên kết cộng hóa trị không cực.
B. Liên kết cộng hóa trị có cực.
C. Liên kết ion.
D. Liên kết kim loại.
Câu 25: Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital p-p ?
A. H2.
B. NH3.
C. HCl.
D. Cl2.
Câu 26: Nhóm chất nào sau đây có liên kết “cho – nhận”?
A. KCl, CO2.
B. HBr, MgCl2.
C. H2O, HCl.
D. NH4Cl, CO.
Câu 27: Cho các phát biểu sau
(a) Liên kết hydrogen yếu hơn liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
(b) Liên kết hydrogen mạnh hơn liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
(c) Tương tác van der Waals yếu hơn liên kết hydrogen.
(d) Tương tác van der Waals mạnh hơn liên kết hydrogen.
Phát biểu đúng là
A. (a) và (c).
B. (a) và (d).
C. (b) và (c).
D. (b) và (d).
Câu 28: Chất nào sau đây không thể tạo được liên kết hydrogen?
A. H2O.
B. CH4.
C. CH3OH.
D. NH3.
Phần II: Tự luận (3 điểm)
Câu 29 (1 điểm): Viết cấu hình electron của các ion: K+, Mg2+, F–, S2–. Mỗi cấu hình đó giống với cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm nào?
Câu 30 (1 điểm): Dựa vào giá trị độ âm điện, dự đoán loại liên kết (liên kết cộng hóa trị phân cực, liên kết cộng hóa trị không phân cực, liên kết ion) trong các phân tử: MgCl2, AlCl3, HBr, O2, H2 và NH3.
Nguyên tử |
Mg |
Al |
H |
N |
Cl |
Br |
O |
Độ âm điện |
1,31 |
1,61 |
2,20 |
3,04 |
3,16 |
2,96 |
3,44 |
Câu 31 (1 điểm): Giải thích tại sao ở điều kiện thường, các nguyên tố nhóm halogen như fluorine và chlorine ở trạng thái khí, còn bromine ở trạng thái lỏng và iodine ở trạng thái rắn.
1.2 Đáp án đề thi học kì 1 Hóa 10
Câu 1:
Đáp án đúng là: B
Hóa học là ngành khoa học thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên, nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của chất cũng như ứng dụng của chúng.
Câu 2:
Đáp án đúng là: C
Phát biểu C không đúng vì hạt electron có khối lượng rất nhỏ so với hạt proton.
Câu 3:
Đáp án đúng là: D
Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử (còn gọi là số hiệu nguyên tử) của một nguyên tố hóa học và số khối được xem là những đặc trưng cơ bản của nguyên tử.
Câu 4:
Đáp án đúng là: C
Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron dẫn đến số khối của chúng là khác nhau.
Vậy các nguyên tử (1); (2); (3) là đồng vị của nhau do cùng có số proton là 1.
Câu 5:
Đáp án đúng là: B
Orbital p có dạng hình số tám nổi.
Câu 6:
Đáp án đúng là: D
Lớp K, lớp thứ nhất, gần hạt nhân nhất, liên kết chặt chẽ với hạt nhân nhất.
Câu 7:
Đáp án đúng là: A
Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p2.
Viết gọn: [Ne]3s23p2.
Câu 8:
Đáp án đúng là: A
Số electron độc thân của nguyên tử Al ở trạng thái cơ bản: 1 electron.
Câu 9:
Đáp án đúng là: A
Số hiệu nguyên tử của nguyên tố hóa học bằngsố thứ tự của ô nguyên tố.
Câu 10:
Đáp án đúng là: B
Chu kì 4 của bảng hệ thống tuần hoàn có18 nguyên tố.
Câu 11:
Đáp án đúng là: C
Trong các nhóm A, sự biến thiên tính chất của các nguyên tố thuộc chu kì sau lại lặp lại giống như chu kì trước (biến đổi tuần hoàn) là do sự lặp lại cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
Câu 12:
Đáp án đúng là: B
Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện thườngtăng dần.
Câu 13:
Đáp án đúng là: B
Nhóm IVA |
Nhóm VIA |
Nhóm VIIA |
Chu kì 2 |
O (Z = 8) |
F (Z = 9) |
Chu kì 3 |
Si (Z = 14) |
S (Z = 16) |
Theo quy luật biến đổi ta có tính phi kim: Si < S < O < F.
Vây nguyên tố có tính phi kim lớn nhất trong dãy là F.
Câu 14:
Đáp áp đúng là: C
X thuộc nhóm IA nên có hóa trị cao nhất trong hợp chất là I.
Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là X2O.
Câu 15:
Đáp án đúng là: D
X ở chu kì 3 nên có 3 lớp electron.
X ở nhóm IIA nên có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
Cấu hình electron của X là: 1s²2s²2p63s².
Câu 16:
Đáp án đúng là: A
X thuộc nhóm IA nên có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
Z thuộc nhóm VIIA nên có 7 electron ở lớp ngoài cùng.
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố X, Z lần lượt là ns1 và ns2np5.
Câu 17:
Đáp án đúng là: B
Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.
Câu 18:
Đáp án đúng là: B
O (Z = 8): 1s22s22p4
Nguyên tử O có 6 electron ở lớp ngoài cùng, có xu hướng nhận vào 2 electron để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất.
Câu 19:
Đáp án đúng là: D
Khi nguyên tử nhận electron sẽ tạo thành phần tử mang điện âm (gọi là anion).
Câu 20:
Đáp án đúng là: C
K2O: hợp chất ion;
SO2; CO2; HCl: hợp chất cộng hóa trị.
Câu 21:
Đáp án đúng là: B
Liên kết cộng hoá trị thường được hình thành giữacác nguyên tử nguyên tố phi kim với nhau.
Câu 22:
Đáp án đúng là: A
Các chất trong phân tử chứa liên kết cộng hóa trị phân cực là: H2O; HCl.
Câu 23:
Đáp án đúng là: B
Công thức phân tử |
Công thức cấu tạo |
Số lượng cặp electron chung |
O2 |
O = O |
2 |
N2 |
N ≡ N |
3 |
F2 |
F – F |
1 |
Câu 24:
Đáp án đúng là: B
X thuộc nhóm VIIA, là phi kim mạnh.
Liên kết giữa X với hydrogen là liên kết cộng hóa trị phân cực (có cực).
Câu 25:
Đáp án đúng là: D
Câu 26:
Đáp án đúng là: D
Câu 28:
Đáp án đúng là: B
Liên kết hydrogen là một loại liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn) còn cặp electron hóa trị riêng.
Vậy CH4 không thể tạo được liên kết hydrogen.
Phần II: Tự luận
Câu 29:
– Cấu hình electron K+: 1s22s22p63s23p6 Þ giống cấu hình electron của khí hiếm argon.
– Cấu hình electron Mg2+: 1s22s22p6 Þ giống cấu hình electron của khí hiếm neon.
– Cấu hình electron F–: 1s22s22p6 Þ giống cấu hình electron của khí hiếm neon.
– Cấu hình electron S2–: 1s22s22p63s23p6 Þ giống cấu hình electron của khí hiếm argon.
Câu 30
Câu 31:
Khi đi từ F2 đến I2, do khối lượng các phân tử tăng dần làm tương tác van der Waals giữa các phân tử halogen cũng tăng dần, nên fluorine và chlorine ở trạng thái khí, còn bromine ở trạng thái lỏng và iodine ở trạng thái rắn.
1.3 Ma trận đề thi học kì 1 Hóa 10
– Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra học kì 1 khi kết thúc nội dung: Liên kết hóa học.
– Thời gian làm bài: 45 phút.
– Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 70% trắc nghiệm, 30% tự luận).
– Cấu trúc:
+ Mức độ đề: 40 % Nhận biết; 30 % Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.
+ Phần trắc nghiệm: 7,0 điểm, (gồm 28 câu hỏi: nhận biết: 16 câu, thông hiểu: 12 câu), mỗi câu 0,25 điểm;
+ Phần tự luận: 3,0 điểm (Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm).
+ Nội dung nửa đầu học kì 1: 25% (2,5 điểm)
+ Nội dung nửa học kì sau: 75% (7,5 điểm
Số TT |
Chương/chủ đề |
Nội dung/đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng số câu |
Tổng số điểm |
||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||||||||
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
1 |
Mở đầu |
Nhập môn Hóa học |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0,25 |
2 |
Cấu tạo nguyên tử |
1. Thành phần của nguyên tử |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0,25 |
2. Nguyên tố hoá học |
0 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
0,50 |
||
3. Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử |
0 |
2 |
0 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
1,0 |
||
3 |
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học |
1. Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học |
0 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
0,50 |
2. Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố, thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì và nhóm |
0 |
0 |
0 |
4 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
1 |
||
3. Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
0,5 |
||
4 |
Liên kết hoá học |
1. Quy tắc octet |
0 |
2 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
2 |
1,0 |
2. Liên kết ion |
0 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
2 |
1,5 |
||
3. Liên kết cộng hoá trị |
0 |
3 |
0 |
3 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
6 |
2,5 |
||
4. Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals |
0 |
0 |
0 |
2 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
2 |
1,0 |
||
Tổng số câu |
16 |
12 |
3 |
1 |
4 |
28 |
|||||||
Tỉ lệ % |
0 |
40 |
0 |
30 |
20 |
0 |
10 |
0 |
30 |
70 |
|||
Tổng hợp chung |
40 |
30 |
20 |
10 |
100 |
10 |
2. Đề thi cuối học kì 1 Hóa học 10 – Đề 2
2.1 Đề kiểm tra học kì 1 Hóa học 10
A/ TRẮC NGHIẸM:(5,0 điểm)
Câu 1. Để lớp vỏ thỏa mãn quy tắc octet, nguyên tử oxygen ở nhóm VIA có xu hướng
A. nhường 2 electron.
B. nhường 6 electron.
C. nhận 6 electron.
D. nhận 2 electron.
Câu 2. Nguyên từ của nguyên tố M có cấu hình electron là . Số electron độc thân của M là
A. 0 .
B. 1 .
C. 2 .
D. 3 .
Câu 3. Khi nguyên tử potassium nhường 1 electron thì ion tạo thành có cấu hình electron của nguyên tử nào?
A. Krypton.
B. Argon.
C. Neon.
D. Helium.
Câu 4. Cho các cấu hình electron sau:
Có bao nhiêu nguyên tố có tính kim loại?
A. 3 .
B. 2 .
C. 1 .
D. 4 .
Câu 5. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng
A. số khối.
B. số proton và số neutron.
C. số neutron.
D. số proton.
Câu 6. Trong nguyên tử, hạt không mang điện tích là
A. hạt proton.
B. hạt neutron.
C. hạt nhân.
D. hạt electron.
Câu 7. Trong bảng hệ thống tuần hoàn, số thứ tự của nhóm bằng số
A. proton của hạt nhân.
B. lớp electron.
C. electron ở lớp vỏ
D. electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 8. Nguyên tố sulfur (S) nằm ở nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Nguyên tố sulfur có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?
A. 16 .
B. 6 .
C. 2 .
D. 32 .
Câu 9. Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử, thường
A. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm.
B. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng.
C. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng.
D. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm.
Câu 10. Nguyên tử của nguyển tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất? Cho biết nguyên tố này có trong thành phần của hợp chất teflon, được sử dụng để tráng chảo chống dính.
A. Fluorine.
B. Bromine
C. Iodine.
D. Phosphorus.
Câu 11. Nội dung nào dưới đây thuộc đối tượng nghiên cứu của Hóa học?
A. Sự tự quay của Trái Đất quanh trục riêng.
B. Cấu tạo của chất và sự biến đổi của chất.
C. Sự vận chuyển của máu trong hệ tuần hoàn.
D. Tốc độ của ánh sáng trong chân không.
…………
2.2 Đáp án đề thi học kì 1 Hóa 10
A/ TRẮC NGHIẸM:(5,0 điểm)
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
D |
C |
B |
B |
D |
B |
D |
B |
B |
A |
C |
D |
A |
B |
A |
B/ TỰ LUẬN
Nội dung |
Điểm |
Câu 1 |
2,0 |
a. e =p=17; n=18 |
0,25 |
=> Y là Cl. |
0,25 |
– Viết đúng cấu hình |
0,25 |
– Biểu diên đúng cấu hình e theo orbital |
0,25 |
– Xác định đúng sô e độc thân: 1 |
0,25 |
b. Y là phi kim vì có 7 e lớp ngoài cùng |
0,5 |
c. A= 35. |
0,25 |
– Kí hiệu: 1735Cl |
0,25 |
…………..
Tải file về để xem trọn bộ đề thi học kì môn Hóa học 10
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2023 – 2024 sách Chân trời sáng tạo 2 Đề thi học kì 1 Hóa 10 (Có ma trận, đáp án) của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.