Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn GDCD lớp 11 học kì 1 là tài liệu không thể thiếu dành cho các bạn học sinh lớp 11 ôn luyện.
Đề kiểm tra 45 phút môn Giáo dục công dân 11 học kì 1 gồm 9 đề kèm theo bảng ma trận. Qua đó giúp các bạn học sinh củng cố và vận dụng kiến thức đã học để đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra cũng như các kì thi. Tài liệu dành cho các bạn học sinh lớp 11 từ trung bình đến khá và giỏi. Vậy sau đây là nội dung chi tiết TOP 9 đề kiểm tra 45 phút môn GDCD 11, mời các bạn tải tại đây.
Ma trận đề kiểm tra 1 tiết môn GDCD lớp 11
Tên chủ đề Nội dung |
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | ||||||
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | |||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | |||
1. Công dân với sự phát triển kinh tế |
Biết được khái niệm của cải vật chất, hát triển kinh tế và vai trò, các yếu tố của sản xuất của cải vật chất |
Hiểu được vai trò, các yếu tố của sản xuất của cải vật chất và phát triển kinh tế |
Nhận xét, đánh giá được tầm quan trọng của các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và ý nghĩa phát triển kinh tế |
Vận dụng các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất vào phát triển kinh tế đất nước |
||||||
Số câu Số điểm Tỷ lệ |
06 1,5 15% |
03 0,75 7,5% |
02 0,5 5% |
01 0,25 2,5% |
Số câu 12 Số điểm:3=30% |
|||||
2.Hàng hóa- Tiền tệ- Thị trường |
Biết được hàng hóa, các chức năng của tiền tệ và thị trường |
Hiểu được hai thuộc tính của hàng hóa và sự lạm phát của đồng tiền |
Vận dụng được các chức năng của tiền tệ, thị trường khi sản xuất cũng như tiêu dùng một số hàng hóa trên thị trường |
|||||||
Số câu Số điểm Tỷ lệ |
08 2 20% |
05 1,25 12,5% |
03 0,75 7,5% |
Số câu 16 Điểm 04=40% |
||||||
3. Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa |
Trình bày được nội dung của quy luật giá trị |
Hiểu được sự biểu hiện của nội dung quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa |
Vận dụng kiến thức đã học rút ra bài học cho bản thân |
|||||||
Số câu Số điểm Tỷ lệ |
1/3 0,5 5% |
1/3 1,5 15% |
1/3 1 10% |
Số câu 01 Điểm 03=30% |
||||||
Tổng số câu Tổng số điểm Tỷ lệ |
14 3,5 35% |
1/3 0,5 5% |
08 02 20% |
1/3 1,5 15% |
02 0,5 05% |
1/3 01 10% |
04 01 10% |
Số câu: TN: 28 TL: 01 Số điểm: 10 100% |
Đề kiểm tra 1 tiết môn GDCD lớp 11 – Đề 1
I. TRẮC NGHIỆM: 7 ĐIỂM ( 28 câu)
Chọn đáp án đúng nhất bằng cách tô vào ô trả lời trong giấy làm bài:
Câu 1: Trong kinh tế hàng hoá, việc sản xuất ra sản phẩm là để
A. thoả mãn nhu cầu của người sản xuất.
C. tiêu dùng.
B. đáp ứng nhu cầu tiêu dùng.
D. trao đổi, mua bán.
Câu 2. Thời gian lao động xã hội cần thiết tạo ra
A. giá trị xã hội của hàng hoá.
C. giá trị cá biệt của hàng hoá.
B. giá trị lịch sử của hàng hoá.
D. giá trị thực tiễn hàng hoá.
Câu 3. Hàng hoá có hai thuộc tính, đó là
A. giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá.
B. giá trị sử dụng và giá trị trao đổi của hàng hoá.
C. giá trị và giá trị trao đổi của hàng hoá.
D. giá trị lịch sử và giá trị hiện tại của hàng hoá.
Câu 4. Đâu không phải là chức năng của tiền tệ?
A. Phương tiện cất trữ.
C. Phương tiện thanh toán.
B. Phương tiện hoạch toán.
D. Phương tiện lưu thông.
Câu 5. Sức lao động của con người là
A. toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất.
B. hoạt động có mục đích, có ý thức của con người trong quá trình lao động.
C. sự tiêu dùng sức lao động trong thực tế.
D. sự kết hợp sức lao động với tư liệu sản xuất.
Câu 6. Trên trị trường mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau giữa người bán và người mua nhằm mục đích
A. xác định nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng.
B. xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ.
C. xác định số lượng hàng hoá cần thiết đáp ứng cho người tiêu dùng.
D. trao đổi thông tin với nhau.
Câu 7. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất gồm
A. sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động.
B. sức lao động, công cụ lao động và đối tượng lao động.
C. đối tượng sản xuất, tư liệu sản xuất và công cụ sản xuất.
D. tư liệu lao động, đối tượng lao động và công cụ lao động.
Câu 8. Khi tiền giấy đưa vào lưu thông vượt quá số lượng cần thiết sẽ dẫn đến hiện tượng nào dưới đây?
A. Giảm phát.
C. Lạm phát.
B. Thiểu phát.
D. Giá trị của tiền tăng lên.
Câu 9. Hoạt động trung tâm, cơ bản nhất của xã hội loài người
A. Hoạt động sản xuất của cải vật chất.
C. Hoạt động chính trị- xã hội.
B. Hoạt động thực nghiệm khoa học.
D. Hoạt động thương mại.
Câu 10. Thị trường là lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau nhằm xác định
A. sức mua của đồng tiền.
C. sự cạnh tranh trong trao đổi, mua bán.
B. giá cả và số lượng hàng hóa, dịch vụ.
D. sự cung ứng hàng hóa trên thị trường.
Câu 11. Cơ sở sản xuất tư nhân anh N làm giày, dép để bán lấy tiền rồi dùng tiền đó mua lại nguyên liệu để tái sản xuất nhằm mở rộng sản xuất, tăng thu nhập kinh tế gia đình. Theo em, trong trường hợp này tiền thực hiện chức năng nào trong các chức năng sau?
A. Phương tiện thanh toán.
C. Phương tiện lưu thông.
B. Phương tiện cất trữ
D. Thước đo giá trị.
Câu 12. Khẳng định nào dưới đây thể hiện vai trò của sản xuất của cải vật chất?
A. Là cơ sở tồn tại, phát triển và quyết định mọi hoạt động của xã hội.
B. Làm cho kinh tế gia đình ngày càng phát triển.
C. Là cơ sở nâng cao chất lượng cuộc sống của xã hội.
D. Tạo dựng hạnh phúc gia đình nhờ có nhiều của cải vật chất.
Câu 13. Trong vụ hè thu vừa qua, mẹ M bán lúa thu được số tiền 20 triệu đồng, sau khi chi tiêu một số thứ còn 10 triệu, mẹ M tính chuyện cất trữ khi nào cần đưa ra dùng nhưng đang phân vân chưa biết cất loại tiền tệ nào cho phù hợp để phòng khi đau ốm đưa ra dùng. Nếu em là mẹ M, em sẽ chọn cách cất trữ nào dưới đây?
A. Dùng tiền giấy cất vào két sắt của gia đình.
C. Dùng tiền mua vàng để cất trữ.
B. Gửi tiền giấy vào ngân hàng cho yên tâm.
D. Cho người khác mượn số tiền đó.
Câu 14. Để phát triển bền vững đất nước, theo em cần phải gắn với yếu tố nào dưới đây?
A. Hội nhập kinh tế quốc tế.
C. Tìm thị trường đầu tư.
B. Phát triển cơ sở hạ tầng.
D. Bảo vệ môi trường sinh thái.
Câu 15. Cha mẹ N đã trả cho công ty địa ốc 500 triệu đồng để mua căn hộ cho gia đình ở. Trong trường hợp này chức năng nào của tiền tệ đã được thực hiện?
A. Thước đo giá trị. C.
Phương tiện lưu thông.
B. Phương tiện cất trữ
D. Phương tiện thanh toán.
Câu 16. Phát triển kinh tế là
A. tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội và an sinh xã hội.
B. tăng trưởng kinh tế với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ và công bằng xã hội.
C. tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội và tăng về số lượng, chất lượng.
D. có chính sách phù hợp để tăng và chuyển dịch cơ cấu một cách phù hợp.
Câu 17. Khi bàn về đối tượng lao động của quá trình sản xuất các bạn N, M, H, T đã có những ý kiến khác nhau. Qua kiến thức đã học, em chọn phương án nào trong 4 phương án của các bạn dưới đây?
A. Bạn N: Tất cả yếu tố tự nhiên tồn tại xung quanh chúng ta đều là đối tượng lao động.
B. Bạn M: Những yếu tố tự nhiên có sẵn cho con người.
C. Bạn H: Đối tượng lao động là những yếu tố tự nhiên mà lao động con người tác động vào.
D. Bạn T: Đối tượng lao động là tư liệu cần cho quá trình sản xuất mà bất cứ ai cũng cần phải có.
Câu 18. P hỏi R, sau khi học xong phần 1 bài 2 sách giáo khoa GDCD 11, theo bạn, để một sản phẩm trở thành hàng hóa thì cần phải đủ những điều kiện nào dưới đây?
A. Do lao động của con người tạo ra để phục vụ nhu cầu thiết yếu hàng ngày của mình.
B. Sản phẩm đó làm thỏa mãn nhu cầu của mọi người tiêu dùng nên được trao đổi, mua bán.
C. Thông qua sự trao đổi giữa người mua và người bán diễn ra trên thị trường.
D. Do lao động tạo ra, có công dụng nhất định và thông qua trao đổi, mua bán.
Câu 19. Là một người tiêu dùng, người mua hàng hóa trên thị trường, bản thân em thường quan tâm (Chú ý) đến thuộc tính nào của hàng hóa?
A. Giá trị của hàng hóa.
C. Giá cả hàng hóa.
B. Giá trị sử dụng của hàng hóa.
D. Giá trị trao đổi của hàng hóa.
Câu 20. Ngày 28/08/2017 khi đi học về, Khoe với cha là con vừa được học ý nghĩa của việc phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội trong môn Giáo dục Công dân. Sau một hồi nói chuyện, cha hỏi con. Vậy, theo con trai việc phát triển kinh tế gia đình mình có ý nghĩa gì đối với con?
A. Phát triển kinh tế giúp con có thêm thu nhập và phúc lợi cho con.
B. Củng cố niềm tin của con với người khác trong cuộc sống.
C. Nâng cao chất lượng cuộc sống và phát triển toàn diện cho con.
D. Tạo cơ sở quan trọng cho con để xây dựng gia đình chuẩn mực, văn hóa.
Câu 21. Sản xuất của cải vật chất là sự tác động của con người vào
A. môi trường xung quanh tạo ra các sản phẩm phù hợp nhu cầu.
B. sự tồn tại và phát triển liên tục của xã hội, con người tác động vào thiên nhiên.
C. thiên nhiên của công cụ sản xuất cho ra các sản phẩm thiết yếu phục vụ nhu cầu của mình.
D. tự nhiên, biến đổi yếu tố tự nhiên thành sản phẩm phù hợp nhu cầu của mình.
Câu 22. Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người và thông qua
A. trao tặng
C. trao tặng, mua bán.
B. trao đổi, mua bán.
D. trao đổi, trưng mua hàng hóa.
Câu 23. Tư liệu lao động là một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên
A. công cụ lao động.
C. đối tượng lao động.
B. công cụ sản xuất.
D. vật dụng lao động.
Câu 24. Biểu hiện của giá trị hàng hóa là
A. thỏa mãn nhu cầu.
C. giá trị trao đổi.
B. thu nhiều tiền lãi.
D. sức mua của đồng tiền.
Câu 25. Trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, theo em yếu tố nào dưới đây là quan trọng và quyết định nhất?
A. Tư liệu lao động.
C. Đối tượng lao động.
B. Sức lao động.
D. Công cụ lao động.
Câu 26. Thị trường có các chức năng cơ bản
A. 3 chức năng.
C. 5 chức năng.
B. 4 chức năng.
D. 6 chức năng.
Câu 27. H và P đã trao đổi với nhau về sự phát triển của một số nước trên thế giới rất khan hiếm tài nguyên, khoáng sản nhưng có nền kinh tế phát triển như Nhật Bản, Singapore,….Bằng kiến thức đã học, em có nhận xét, đánh giá về vấn đề trên dựa vào yếu tố nào dưới đây?
A. Khai thác nguồn lực con người, phát huy vai trò của yếu tố sức lao động và biết đầu tư khoa học.
B. Mở rộng thị trường và nơi đầu tư cho kinh tế phát triển nhanh chóng.
C. Đi đầu trong công tác cải tạo khoa học kỹ thuật vào quá trình sản xuất nông nghiệp.
D. Có kết cấu cơ sở hạ tầng vững chắc, tầm quan trọng của ngoại giao.
Câu 28. X là một học sinh học giỏi, nhưng gia đình lại khó khăn nên X phải phụ giúp gia đình kiếm thêm thu nhập. Hiện nay, do trời mưa nhiều nên X có ý định bán áo mưa, song X không biết lựa chọn loại áo mưa nào cho phù hợp với người tiêu dùng. Nếu em là X trong tình huống đó, em sẽ vận dụng chức năng nào của thị trường để ra quyết định cho công việc buôn bán của mình được thuận lợi?
A. Chức năng thực hiện giá trị của hàng hóa trên thị trường do người tiêu dùng quyết định.
B. Chức năng thừa nhận giá trị sử dụng của hàng hóa vì biết được sức mua của người tiêu dùng.
C. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng để biết lựa chọn mặt hàng.
D. Chức năng thông tin của thị trường.
II. TỰ LUẬN( 3 ĐIỂM)
Em hãy trình bày nội dung của quy luật giá trị? Nội dung của quy luật giá trị được biểu hiện như thế nào trong sản xuất và lưu thông hàng hoá? Là một người sản xuất hàng hóa theo em cần phải làm gì để vận dụng tốt quy luật giá trị?
Đề kiểm tra 1 tiết môn GDCD lớp 11 – Đề 2
I. Chọn một phương án đúng nhất cho mỗi câu sau và điền vào khung trên :
Câu 1: Theo nội dung quy luật giá trị, sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở nào?
A. Thời gian lao động cá biệt
B. Thời gian lao động xã hội cần thiết
C. Giá trị của hàng hóa
D. Nhu cầu của mọi người
Câu 2: Yếu tố nào quyết định số lượng cung hàng hóa ?
A. Các yếu tố sản xuất
B. Số lượng và chất lượng nguồn nhân lực
C. Mức giá cả hàng hóa
D. Khả năng sản xuất
Câu 3: Trên thị trường người tiêu dùng chịu ảnh hưởng như thế nào về quan hệ cung – cầu ?
A. Vừa có lợi, vừa thua thiệt
B. Luôn có lợi
C. Thiệt thòi, bị ép giá
D. Không bị ảnh hưởng gì
Câu 4: Khi giá cả hàng hóa tăng lên, các doanh nghiệp mở rộng sản xuất. Đây là biểu hiện nào trong quan hệ cung – cầu ?
A. Cung – cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường
B. Cung – cầu tác động lẫn nhau
C. Tất cả các các biểu hiện trên
D. Giá cả trị trường ảnh hưởng đến cung – cầu
Câu 5: Cạnh tranh ra đời, tồn tại và phát triển khi nào ?
A. Khi lưu thông hàng hóa xuất hiện
B. Khi sản xuất và lưu thông hàng hóa xuất hiện
C. Khi sản xuất hàng hóa xuất hiện
D. Khi quy luật giá trị xuất hiện
Câu 6: Nội dung nào được xem là mặt hạn chế của cạnh tranh?
A. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước-
B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
C. Kích thích sức sản xuất
D. Làm cho môi trường bị suy thoái
Câu 7: Hành vi nào sau đây là sự biểu hiện của sự cạnh tranh không lành mạnh ?
A. Áp dụng khoa học – kỹ thuật hiện đại vào sản xuất
B. Đầu cơ tích trữ để nâng cao lợi nhuận—
C. Hạ giá thành sản phẩm
D. Tung ra nhiều khuyến mãi để thu hút khách hàng
Câu 8: Việc trao đổi các hàng hóa với nhau trên thị trường thực chất là trao đổi :
A. Giá trị sử dung của hàng hóa
B. Những lượng lao động hao phí bằng nhau ẩn chứa trong hàng hóa
C. Giá trị của hàng hóa
D. Thời gian lao động xã hội cần thiết
Câu 9: Ý kiến nào đúng khi nói về cạnh tranh ?
A. Ở nơi nào có sản xuất thì nơi có có cạnh tranh
B. Nền kinh tế tập trung bao cấp có cạnh tranh
C. Nền kinh tế tự túc tự cấp có cạnh tranh
D. Chỉ có sản xuất hàng hóa thì mới có cạnh tranh
Câu 10: Trên thị trường, sự tác động của nhân tố nào khiến cho giá cả hàng hóa trở nên cao hơn hoặc thấp hơn so với giá trị?
A. Cạnh tranh và phân phối sản phẩm
B. Độc quyền
C. Cung – cầu
D. Người mua, người bán
Câu 11: Người tiêu dùng Việt Nam đang có xu hướng chuộng dùng hàng ngoại. Để hạn chế xu hướng này các chủ thể sản xuất kinh doanh trong nước cần phải làm gì?
A. Làm hàng nhái giống như của nước ngoài
B. Có những ưu đãi đặc biệt về giá cả
C. Tìm cách ngăn chặn không cho hàng hoá nước ngoài tràn vào nước ta
D. Tích cực cạnh tranh với các mặt hàng nước ngoài giành ưu thế trên thị trường nội địa
Câu 12: Lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa gọi là gì?
A. Thời gian lao động xã hội cần thiết
B. Giá trị hàng hóa
C. Thời gian lao động cá nhân
D. Thời gian lao động cá biệt
Câu 13: Thị trường bao gồm các nhân tố cơ bản nào ?
A. Hàng hóa, tiền tệ, giá cả, giá trị
B. Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán
C. Hàng hóa, tiền tệ, chợ, siêu thị
D. Cung – cầu, giá cả, tiền tệ
Câu 14: Quy luật kinh tế nào chi phối trong nền sản xuất hàng hóa ?
A. Quy luật lưu thông hàng hóa
B. Quy luật cạnh tranh
C. Quy luật giá trị
D. Quy luật cung – cầu
Câu 15: Nam có thu nhập ổn định 9 triệu đồng/ tháng. Nam không có khả năng thanh toán nhu cầu nào ?
A. Mua xe gắn máy cho con đi học
B. Mua nhà ở xã hội
C. Đổi điên thoại đời mới
D. Mua ô tô đi làm
Câu 16: Quy luật kinh tế nào chi phối trong nền sản xuất hàng hóa ?
A. Quy luật giá trị
B. Quy luật cung – cầu
C. Quy luật cạnh tranh
D. Quy luật lưu thông hàng hóa
Câu 17: Lưu thông tiền tệ do yếu tố nào quy định ?
A. Lưu thông hàng hóa
B. Ngân hàng Nhà nước
C. Chất lượng sản phẩm
D. Giá cả hàng hóa
Câu 18: ……………… là cạnh tranh diễn ra theo đúng pháp luật và gắn liền với các tác động tích cực .
A. Cạnh tranh hoàn hảo
B. Cạnh tranh lành mạnh
C. Cạnh tranh lí tưởng
D. Cạnh tranh tích cực
Câu 19: Trong nền kinh tế nước ta hiện nay, mức độ cạnh tranh như thế nào ?
A. Vừa có cạnh tranh vừa có độc quyền
B. Chỉ có độc quyền không có cạnh tranh
C. Chỉ có cạnh tranh không có độc quyền
D. Cạnh tranh thì ít, độc quyền nhiều hơn
Câu 20: Khi năng suất lao động tăng lên gấp 3 lần thì lượng giá trị của hàng hóa như thế nào ?
A. Giảm xuống 1/2
B. Tăng lên gấp 3 lần
C. Giảm xuống 1/3
D. Không thay đổi
Câu 21: Việc phân phối lại nguồn hàng từ nơi có lãi ít đến nơi có nhiều lãi là kết quả tác động nào của quy luật giá trị?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
B. Tăng năng suất lao động
C. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển
D. Phân hóa giàu nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa
Câu 22: Tiền giấy ra đời đầu tiên ở quốc gia nào ?
A. Anh
B. Mỹ
C. Trung Quốc
D. Pháp
Câu 23: Nội dung của quan hệ cung – cầu trên thị trường nhằm xác định :
A. Giá cả và số lượng hàng hóa, dịch vụ
B. Số lượng hàng hóa lưu thông
C. Giá trị hàng hóa
D. Mức giá cả hàng hóa, dịch vụ
Câu 24: Trong nền kinh tế thị trường, khái niệm cầu được hiểu là tên gọi tắt của nhu cầu nào?
A. Hàng hóa mà người tiêu dùng cần
B. Nhu cầu có khả năng thanh toán
C. Nhu cầu của mọi người
D. Nhu cầu nói chung
Câu 25: Số lượng cầu phụ thuộc vào yếu tố nào nhất ?
A. Mức giá cả hàng hóa
B. Sở thích người tiêu dùng
C. Thu nhập
D. Tâm lý, thị hiếu người tiêu dùng
Câu 26: Hành động nào là thể hiện sự cạnh tranh lành mạnh ?
A. Tẩy chay hàng hóa của nhà sản xuất khác
B. Chèo kéo, tranh giành khách hàng
C. Giảm giá bán sản phẩm
D. Bêu xấu các sản phẩm của nhà sản xuất khác
Câu 27: Một hàng hóa sản xuất ra có được thị trường thừa nhận hay không thể hiện thông qua số lượng hàng hóa …………
A. Không bán được
B. Được bày bán nhiều hay ít
C. Thay đổi mẫu mã
D. Giá bán
Câu 28: Nhà nước có trách nhiệm điều tiết cạnh tranh bằng cách thông qua các hình thức :
A. Nâng cao mức thuế thu nhập
B. Giáo dục, pháp luật, chính sách kinh tế – XH thích hợp
C. Giáo dục tư tưởng cho các chủ thể kinh tế
D. Phổ biến pháp luật cho mọi người nắm được-
Câu 29: Xét tổng hàng hóa trên phạm vi toàn xã hội thì quy luật giá trị yêu cầu :
A. Tổng giá cả hàng hóa sau khi bán phải = Tổng giá trị hàng hóa được tạo ra trong SX
B. Tổng giá cả hàng hóa sau khi bán phải < Tổng giá trị hàng hóa được tạo ra trong SX
C. Tổng giá trị hàng hóa sau khi bán Tổng giá cả hàng hóa được tạo ra trong SX
D. Tổng giá cả hàng hóa sau khi bán phải > Tổng giá trị hàng hóa được tạo ra trong SX
Câu 30: Trường hợp nào người bán có nhiều lãi ?
A. Cung < cầu
B. Cung = cầu
C. Cung > cầu
D. Mọi trường hợp đều có lãi
Câu 31: Nội dung nào được xem là mặt hạn chế của cạnh tranh?
A. Kích thích sức sản xuất
B. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước-
C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
D. Làm cho môi trường bị suy thoái
Câu 32: Biểu hiện của quy luật giá trị trong lưu thông hàng hóa là gì ?
A. Trao đổi theo theo nguyên tắc ngang giá
B. Trao đổi theo quan hệ cung – cầu
C. Trao đổi theo sự biến động của thị trường
D. Trao đổi theo nhu cầu
Câu 33: Khi cung < cầu thì tất yếu điều gì xảy ra trên thị trường ?
A. Giá cả < giá trị hàng hóa
B. Nhà sản xuất mở rộng quy mô sản xuất
C. Giá cả > giá trị hàng hóa
D. Giá cả = giá trị hàng hóa
Câu 34: Nắm bắt thông tin trên thị trường có ý nghĩa như thế nào đối với người mua hàng ?
A. Không thiệt thòi khi bán hàng
B. Nhắc nhở người khác không thực hiện sai giá trị hàng hoá
C. Thiếu tự tin khi tham gia mua bán trên thị trường
D. Giúp người mua điều chỉnh việc mua sao cho có lợi nhất
Câu 35: Mục đích cuối cùng của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa là gì?
A. Trở thành người chi phối thị trường
B. Sản xuất được nhiều hàng hóa nhất
C. Giành lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác
D. Bán được nhiều hàng hóa nhất
Câu 36: Quá trình thực hiện giá trị sử dụng của hàng hóa được thực hiện trên lĩnh vực nảo?
A. Phân phối-
B. Tiêu dùng
C. Sản xuất
D. Lưu thông
Câu 37: Trong nền kinh tế hàng hóa, người tiêu dùng muốn có giá trị sử dụng của hàng hóa thì trước hết phải thực hiện được điều gì?
A. Lao động cá biệt
B. Giá trị xã hội
C. Giá trị –
D. Giá trị trao đổi
Câu 38: Để giúp cho các chủ thể kinh tế kinh doanh bình đẳng, cạnh tranh lành mạnh đúng kỷ cương. Nhà nước cần phải làm gì?
A. Quản lý các hoạt động của các chủ thể kinh tế
B. Tạo hành lang pháp lý và cơ chế, chính sách thuận lợi, hiệu quả
C. Bù lỗ cho các doanh nghiệp bị thua lỗ
D. Để cho các chủ thể kinh tế tự do kinh doanh
Câu 39: Mối quan hệ giữa số lượng cầu và giá cả hàng hóa là:
A. Bằng nhau
B. Ngược chiều
C. Tỉ lệ thuận
D. Tỉ lệ nghịch
Câu 40: Cạnh tranh trong lĩnh vực nào là quan trọng nhất ?
A. Trong lĩnh vực xã hội
B. Trong lĩnh vực kinh tế
C. Trong lĩnh vực nghệ thuật
D. Trong lĩnh vực chính trị
………..
Tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn GDCD lớp 11 học kì 1 9 Đề kiểm tra 45 phút lớp 11 môn GDCD của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.