Bạn đang xem bài viết ✅ Toán 3 Bài 54: Phép cộng trong phạm vi 10 000 Giải Toán lớp 3 trang 38, 39, 40 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Tập 2 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Toán lớp 3 trang 38, 39, 40 sách Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 giúp các em học sinh lớp 3 tham khảo, xem gợi ý giải các bài tập Bài 54: Phép cộng trong phạm vi 10 000 của Chủ đề 10: Cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 10 000.

Giải SGK Toán 3 trang 38, 39, 40 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa giúp các em củng cố kiến thức thật tốt. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Hoạt động Toán lớp 3 trang 39 Kết nối tri thức

Bài 1

Tính.

Bài 1

Lời giải

Bài 1

Bài 2

Đặt tính rồi tính:

3628 + 4845

4252 + 5284

3847 + 635

Lời giải

Đặt phép cộng hàng dọc sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau. Sau đó, thực hiện phép tính từ phải qua trái.

Tham khảo thêm:   Viết: Tìm hiểu cách viết bài văn thuật lại một sự việc - Tiếng Việt 4 Kết nối tri thức Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức tập 1 Bài 9

Bài 2

Bài 3

Vụ mùa năm nay, bác Hùng thu hoạch được 2 530 kg thóc, bác Dương thu hoạch được nhiều hơn bác Hùng 550 kg thóc. Hỏi vụ mùa năm nay bác Dương thu hoạch được bao nhiêu ki – lô – gam thóc?

Bài 3

Lời giải

Tóm tắt:

Bài 3

Bài giải

Bác Dương thu hoạch được số ki – lô – gam thóc là:

2 530 + 550 = 3 080 (kg)

Đáp số: 3 080 kg thóc

Luyện tập Toán lớp 3 trang 40 Kết nối tri thức

Bài 1

Tính nhẩm (theo mẫu):

Bài 1

a) 6 000 + 2 000

b) 3 000 + 4 000

c) 5 000 + 4 000

d) 1 000 + 9 000

Lời giải

Quan sát mẫu, ta làm như sau:

a) 6 000 + 2 000 = ?

Nhẩm: 6 nghìn + 2 nghìn = 8 nghìn

6 000 + 2 000 = 8 000

b) 3 000 + 4 000 = ?

Nhẩm: 3 nghìn + 4 nghìn = 7 nghìn

3 000 + 4 000 = 7 000

c) 5 000 + 4 000 = ?

Nhẩm: 5 nghìn + 4 nghìn = 9 nghìn

5 000 + 4 000 = 9 000

d) 1 000 + 9 000 = ?

Nhẩm: 1 nghìn + 9 nghìn = 10 nghìn

1 000 + 9 000 = 10 000

Bài 2

Tính nhẩm (theo mẫu):

Bài 2

a) 3 200 + 700 b) 5 000 + 500

c) 8 600 + 200 d) 6 100 + 800

Lời giải

Quan sát mẫu, ta làm như sau:

a) 3 200 + 700

Nhẩm: 2 trăm + 7 trăm = 9 trăm

3 nghìn 2 trăm + 7 trăm = 3 nghìn 9 trăm

3 200 + 700 = 3 900

b) 5 000 + 500

Nhẩm: 0 trăm + 5 trăm = 5 trăm

5 nghìn + 5 trăm = 5 nghìn 5 trăm

5 000 + 500 = 5 500

c) 8 600 + 200

Nhẩm: 6 trăm + 2 trăm = 8 trăm

8 nghìn 6 trăm + 2 trăm = 8 nghìn 8 trăm

8600 + 200 = 8800

d) 6100 + 800

Nhẩm: 1 trăm + 8 trăm = 9 trăm

6 nghìn 1 trăm + 8 trăm = 6 nghìn 9 trăm

6 100 + 800 = 6 900

Bài 3

Dế mèn sẽ đến cửa hang ghi phép tính có kết quả lớn nhất. Dế mèn sẽ đến cửa hang nào?

Tham khảo thêm:   Kịch bản táo quân cho học sinh

Bài 3

Lời giải

Cách 1: Ta tính kết quả của phép tính ở các cửa hang, sau đó so sánh để xác định cửa hang mà dế mèn đến.

A: 5 800 + 2 000 = 7 800

B: 5 800 + 2 500 = 8 300

C: 5 800 + 2 200 = 8 000

Vì 7 800 < 8 000 < 8 300 nên 5 800 + 2 000 < 5 800 + 2 200 < 5 800 + 2 500.

Vì dế mèn đến cửa hang ghi phép tính có kết quả lớn nhất nên dế mèn sẽ đến cửa hang B.

Cách 2. Em quan sát thấy ở ba cửa hang đều chứa phép tính một số cộng với 5 800.

Vì 2 000 < 2 200 < 2 500 nên 5 800 + 2 000 < 5 800 + 2 200 < 5 800 + 2 500.

Vậy Dế mèn sẽ đến cửa hang lớn nhất là cửa hang B.

Bài 4

Trong một trận bóng đá, số khán giả ở khán đài A là 4 625 người. Số khán giả ở khán đài B nhiều hơn số khán giả ở khán đài A là 438 người. Hỏi số khán giả ở cả hai khán đài là bao nhiêu người?

Bài 4

Lời giải

Tóm tắt

Bài 10

Em giải bài toán bằng hai bước tính:

Bước 1: Tính số người ở khán đài B

Bước 2: Tính số người ở hai khán đài

Bài giải

Khán đài B có số người là:

4 625 + 438 = 5 063 (người)

Cả hai khán đài có số người là:

4 625 + 5 063 = 9 688 (người)

Đáp số: 9 688 người

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Toán 3 Bài 54: Phép cộng trong phạm vi 10 000 Giải Toán lớp 3 trang 38, 39, 40 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Tập 2 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

Tham khảo thêm:   Bài tập trắc nghiệm Peptit dạng đặt công thức tổng quát Tài liệu ôn tập môn Hóa học lớp 12

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *