TOP 2 Đề thi giữa kì 2 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo năm 2022 – 2023 là tài liệu cực kì hữu ích mà Wikihoc.com muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn lớp 10 tham khảo.
Đề kiểm tra giữa kì 2 Giáo dục kinh tế và Pháp luật 10 có đáp án giải chi tiết. Thông qua đề thi giữa kì 2 Giáo dục kinh tế và Pháp luật 10 giúp các bạn học sinh nhanh chóng làm quen với cấu trúc đề thi, ôn tập để đạt được kết quả cao trong kì thi sắp tới. Đồng thời cũng là tài liệu tham khảo dành cho quý thầy cô ra đề thi cho các em học sinh của mình.
Đề thi giữa kì 2 Kinh tế và Pháp luật 10
PHÒNG GD&ĐT…… |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 LỚP 10 NĂM 2022 – 2023 Bài thi môn: GDKTPL lớp 1 0 Thời gian làm bài:45 phút (không kể thời gian phát đề) |
I. TRẮC NGHIỆM (6,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Chủ thể nào sau đây là người ký bản Hiến pháp?
A. Chủ tịch quốc hội.
B. Chủ tịch nước.
C. Tổng bí thư.
D. Phó chủ tịch nước.
Câu 2. Cơ quan nào sau đây ban hành Hiến pháp?
A. Chính phủ.
B. Quốc hội.
C. Tòa án nhân dân.
D. Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
Câu 3. Hệ thống các quy phạm pháp luật nào sau đây có hiệu lực pháp lí cao nhất ?
A. Hiến pháp.
B. Pháp luật.
C. Nghị định.
D. Thông tư.
Câu 4. Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 được Quốc hội khóa nào sau đây thông qua?
A. Quốc hội khoá XIII.
B. Quốc hội khoá XII.
C. Quốc hội khoá XIV.
D. Quốc hội khoá XI.
Câu 5. Theo Hiến pháp 2013, mọi hành vi chống lại độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, chống lại sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đều bị
A. nghiêm trị.
B. quản lí.
C. thúc quản.
D. tố cáo.
Câu 6. Phương án nào sau đây là hình thức chính thể của nhà nước Việt Nam?
A. Cộng hòa Nghị viện nhân dân.
B. Cộng hòa hỗn hợp.
C. Cộng hòa dân chủ nhân dân.
D. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa.
Câu 7. Tất cả quyền lực Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thuộc về nhân dân mà nền tảng là liên minh của các lực lượng nào sau đây?
A. Giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức.
B. Giai cấp địa chủ với tư sản mại bản và đội ngũ trí thức.
C. Giai cấp công nhân với tiểu tư sản, tư sản dân tộc và trung nông.
D. Giai cấp nông nhân với trung, tiểu địa chủ và tiểu tư sản.
Câu 8. Chức năng Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thực hiện các quyền
A. lập pháp, hành pháp và tư pháp.
B. lập pháp, tư pháp và phân lập.
C. lập pháp, hành pháp và phân lập.
D. hành pháp, tư pháp và phân lập.
Câu 9. Cơ sở hình thành Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
A. liên kết giữa giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức.
B. liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân.
C. liên minh giữa giai cấp công nhân và giai cấp thống trị.
D. liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức.
Câu 10. Phương án nào sau đây thể hiện đúng bản chất của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Mọi công dân ở Việt Nam đều được hưởng quyền bình đẳng.
B. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để tiến hành tham nhũng, vụ lợi.
C. Vấn đề bồi thường, hỗ trợ tái định cư không rõ ràng khi triển khai thu hồi đất.
D. Lôi kéo tham gia biểu tình, gây rối, làm mất an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
Câu 11. Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 ghi nhận và bảo vệ quyền và lợi ích của chủ thể nào sau đây?
A. Tất cả mọi người đang sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
B. Người nước ngoài định cư tại lãnh thổ Việt Nam.
C. Người gốc Việt định cư ở nước ngoài.
D. Người yếu thế, gặp khó khăn trong xã hội.
Câu 12. Theo Hiến pháp năm 2013, tính mạng con người được pháp luật
A. bảo hộ.
B. quản lý.
C. giám sát.
D. điều khiển.
Câu 13. Theo Hiến pháp năm 2013, mọi người có quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về
A. sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.
B. thư tín, điện thoại, điện tín.
C. tự do ngôn luận.
D. bất khả xâm phạm chỗ ở.
Câu 14. Theo Hiến pháp năm 2013, mọi người có quyền như thế nào đối với những việc làm trái pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân?
A. Quyền khiếu nại, tố cáo.
B. Quyền bầu cử, ứng cử.
C. Quyền quản lý xã hội.
D. Quyền đáp trả.
Câu 15. Theo Hiến pháp năm 2013, đối với các giá trị văn hóa, mọi người có quyền
A. hưởng thụ và tiếp cận.
B. quản lý và giám sát.
C. truyền bá và loại bỏ.
D. tái tạo và tiếp nhận.
Câu 16. Tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý là vi phạm quyền nào dưới đây?
A. Bất khả xâm phạm tính mạng.
B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. Bất khả xâm phạm về nhân phẩm, danh dự.
D. Bất khả xâm phạm về thân thể.
Câu 17. Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên là tài sản
A. công.
B. cá nhân.
C. riêng.
D. đi kèm.
Câu 18. Ngân sách nhà nước, dự trữ quốc gia, quỹ tài chính nhà nước và các nguồn tài chính công khác do Nhà nước thống nhất quản lý và phải được sử dụng
A. hiệu quả, công bằng, công khai, minh bạch, đúng pháp luật.
B. hiệu quả, khuôn khổ, công khai, minh bạch, đúng cơ quan.
C. tích cực, công bằng, công khai, bất minh, đúng pháp luật.
D. tích cực, công bằng, bí mật, minh bạch, đúng pháp luật.
Câu 19. Phương án nào sau đây theo Hiến pháp 2013 quy định vai trò, trách nhiệm của Nhà nước và xã hội đối với lĩnh vực khoa học, công nghệ?
A. Nhà nước tạo điều kiện để mọi người tham gia và được thụ hưởng lợi ích từ các hoạt động khoa học và công nghệ.
B. Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện để doanh nhân, doanh nghiệp và cá nhân, tổ chức khác đầu tư, sản xuất, kinh doanh.
C. Tài sản hợp pháp của cá nhân, tổ chức đầu tư, sản xuất, kinh doanh được pháp luật bảo hộ và không bị quốc hữu hóa.
D. Thúc đẩy liên kết kinh tế vùng, bảo đảm tính thống nhất của nền kinh tế quốc dân.
Câu 20. Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định Nhà nước không thu học phí đối với cấp học nào sau đây?
A. Giáo dục mầm non.
B. Giáo dục tiểu học.
C. Giáo dục trung học.
D. Giáo dục đại học.
Câu 21. Trong các thành phần của nền kinh tế Việt Nam, thành phần kinh tế nào sau đây đóng vai trò là động lực thúc đẩy phát triển nền kinh tế?
A. Kinh tế nhà nước.
B. Kinh tế tập thể, hợp tác xã.
C. Kinh tế tư nhân.
D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 22. Bộ máy nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam gồm những cơ quan nào sau đây?
A. Cơ quan lập pháp , cơ quan hành pháp và cơ quan tư pháp.
B. Cơ quan Quốc hội, cơ quan Hội đồng nhân dân và cơ quan kiểm sát.
C. Cơ quan lập pháp, Mặt trận tổ quốc Việt Nam và tổ chức chính trị xã hội.
D. Cơ quan Quốc hội, cơ quan Chính phủ và cơ quan Tòa án.
Câu 23. Cơ quan hành pháp của nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có tên gọi khác là cơ quan
A. đại biểu của nhân dân.
B. hành chính nhà nước.
C. xét xử, kiểm sát.
D. nhà nước địa phương.
Câu 24. Cơ quan thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp là
A. Tòa án nhân dân.
B. Viện kiểm sát nhân dân.
C. Chính phủ.
D. Hội đồng dân dân.
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm). Bản chất của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Hiến pháp năm 2013 xác định là gì? Em hiểu bản chất đó như thế nào?
Câu 2 (2,0 điểm). Em hãy cho biết các ý kiến sau đây đúng hay sai. Vì sao?
a. Công dân Việt Nam có quyền kinh doanh tất cả các mặt hàng.
b. Tài nguyên thiên nhiên là sở hữu toàn dân nên người dân có thể tuỳ ý sử dụng.
Đáp án đề thi giữa kì 2 Kinh tế và Pháp luật 10
I. TRẮC NGHIỆM (6,0 ĐIỂM)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-A |
2-B |
3-A |
4-A |
5-A |
6-D |
7-A |
8-A |
9-D |
10-A |
11-A |
12-A |
13-A |
14-A |
15-A |
16-B |
17-A |
18-A |
19-A |
20-B |
21-C |
22-A |
23-B |
24-B |
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm):
– Hiến pháp năm 2013 khẳng định bản chất của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.
– Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.
– Các cơ quan, tổ chức trong hệ thống chính trị được tổ chức và hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật.
– Đảng Cộng sản Việt Nam là lực lượng lãnh đạo Nhà nước và xã hội.
– Nhà nước Việt Nam là trụ cột của hệ thống chính trị, thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, quản lí xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật.
– Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị-xã hội là bộ phận của hệ thống chính trị, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của các tầng lớp nhân dân, đồng thời góp phần tham gia quản lý nhà nước và xã hội (Điều 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10,…).
Câu 2 (2,0 điểm):
a. Sai, vì công dân Việt Nam có quyền kinh doanh những mặt hàng trong phạm vi cho phép của pháp luật, một số mặt hàng bị pháp luật cấm kinh doanh.
b. Sai, tài nguyên thiên nhiên là sở hữu toàn dân nhưng việc sử dụng phải hợp lí trong khuôn khổ pháp luật để tránh việc sử dụng lãng phí gây ô nhiễm môi trường.
…………
Tải file tài liệu để xem thêm đề thi giữa kì 2 Kinh tế và pháp luật 10
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục kinh tế và Pháp luật 10 sách Chân trời sáng tạo 2 Đề kiểm tra giữa kì 2 GD Kinh tế và Pháp luật 10 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.