Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống, Chân trời sáng tạo, với những câu hỏi trọng tâm trong chương trình giữa học kì 2 môn LS – ĐL 6, các em sẽ chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi giữa học kì 2 năm 2022 – 2023.
Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để ra đề cương ôn tập giữa học kì 2 năm 2022 – 2023 cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy mời mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com:
Đề cương giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Lịch sử 6
I. Phần trắc nghiệm I: Em hãy khoanh vào ý đúng nhất và điền vào chỗ trống cho phù hợp
Câu 1: Lãnh thổ chủ yếu của nước Văn Lang và Âu Lạc thuộc khu vực nào của nước Việt Nam hiện nay?
A. Bắc Bộ và Nam Trung Bộ.
B. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
C. Bắc Trung Bộ và Nam Bộ
D. Nam Bộ và Nam Trung Bộ
Câu 2: Người đứng đầu một Bộ là?
A. Lạc hầu
B. Vua Hùng
C. Lạc tướng
D. Lạc dân
Câu 3: Kinh đô của nước Văn Lang đóng ở?
A. Luy Lâu (Bắc Ninh ngày nay)
C. Phong Khê (Hà Nội ngày nay)
B. Mê Linh (Hà Nội ngày nay)
D. Phong Châu (Phú Thọ ngày nay)
Câu 4: Nước Âu Lạc ra đời vào năm nào?
A. 208 TCN
B. 207 TCN
C. 218 TCN
D. 179 TCN
Câu 5: Nhà nước Âu Lạc do ai lập ra?
A. Hùng Vương
B. Thục Phán
C. Bà Triệu
D. Hai Bà Trưng
Câu 6: Dưới thời Bác thuộc các triều đại phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách bóc lột về kinh tế đối với người Việt như thế nào?
A. Thu mua lương thực, lâm sản, hương liệu quý
B. Thu tô thuế, bắt cống nạp sản vật, nắm độc quyền về lúa gạo
C. Thu tô thuế, bắt cống nạp sản vật, nắm độc quyền về sắt và muối
D. Vơ vét sản vật, bắt dân đi lao dịch, nắm độc quyền buôn bán rượu.
Câu 7: Phong tục tập quán nào của người Việt, đến ngày nay vẫn còn được giữ gìn?
A. Tục nhuộm tóc vàng
B. Tục nối mi
C. Tục xăm mình
D. Tục làm bánh chưng, bánh giầy
Câu 8: Mai Thúc Loan, từng chiến thắng quân giặc nào
A. Quân nhà Đường
B. Quân nhà Lương
C. Quân nhà Ngô
D. Quân nhà Hán
II. Phần tự luận
Câu 1: Nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của khởi nghĩa Mai Thúc Loan?
* GỢI Ý TRẢ LỜI:
+ Dưới ách thống trị tàn bạo của nhà Đường, năm 713, nhân dân Hoan Châu (Nghệ An, Hà Tĩnh) vùng lên khởi nghĩa dưới sự lãnh đạo của Mai Thúc Loan.
+ khởi nghĩa lan rộng ra khắp cả nước + Quân khởi nghĩa tiến công ra Bắc đánh đuổi chính quyền đô hộ làm chủ thành Tống Bình, giải phóng đất nước
+ Ông xưng đế, nhân dân thường gọi là Mai Hắc Đế.
+ Năm 722, nhà Đường đàn áp, khởi nghĩa bị dập tắt.
+ Khởi nghĩa Mai Thúc Loan đã giành và giữ chính quyền độc lập trong gần 10 năm (713 – 722).
Câu 2: Nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
* GỢI Ý TRẢ LỜI:
– Nguyên nhân: Chống lại sách cai trị hà khắc của chính quyền đô hộ phương Bắc, khôi phục lại nền độc lập, tự chủ nước ta.
– Diễn biến:
- Tháng 3 – 40, Trưng Trắc cùng Trưng Nhị đã phất cờ khởi nghĩa ở Hát Môn. + nghĩa quân tiến đánh Mê Linh và Cổ Loa
- Hai Bà chiếm được Luy Lâu, + Khởi nghĩa thắng lợi, Trưng Trắc lên ngôi vua, đóng đô ở Mê Linh.
- Năm 43, cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng thất bại.
– Ý nghĩa
- Chứng tỏ tinh thần đấu tranh mạnh mẽ, bất khuất của người Việt.
- Tạo tiền đề cho các phong trào khởi nghĩa giành độc lập, tự chủ sau này.
Câu 3: So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng với cuộc khởi nghĩa Lý Bí ?
* GỢI Ý TRẢ LỜI:
* Giống nhau:Cùng nổ ra vào mùa xuân, cùng chống lại chính quyền đô hộ phương Bắc; cùng giành được thắng lợi ban đầu và thành lập được chính quyền tự chủ một thời gian.
* Khác nhau:
- Hai Bà Trưng mới xưng vương còn Lý Bí đã xưng đế; Hai Bà Trưng mới xây dựng được chính quyền tự chủ sơ khai còn Lý Bí đã xây dựng quốc hiệu riêng với chính quyền có hai ban văn, võ.
- Chính quyền tự chủ Hai Bà Trưng chỉ tồn tại được ba năm, trong khi chính quyền của nhà nước Vạn Xuân tồn tại lâu hơn (58 năm).
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Địa lí 6
A. Lí thuyết:
1. Bài 10: Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo
a. Cấu tạo bên trong của Trái Đất: gồm 3 lớp (Lớp vỏ, Lớp man-ti, Lớp nhân)
Đặc điểm | Lớp vỏ | Lớp man-ti | Lớp nhân |
Độ dày | Dày từ 5-70 km | Dày 2900 km, | Dày khoảng 3400 km. |
Trạng thái | Trạng thái rắn chắc | trạng thái từ quánh dẻo đến rắn. | Trạng thái lỏng đến rắn |
Nhiệt độ. | Nhiệt độ tối đa 10000C. | Nhiệt độ khoảng 1500-37000C. | Nhiệt độ cao nhất khoảng 50000C. |
b. Các địa mảng (mảng kiến tạo)
– Có 7 địa mảng lớn của lớp vỏ Trái Đất.
- Mảng Âu – Á
- Mảng Thái Bình Dương
- Mảng Ấn Độ – Ô-xtrây-li-a
- Mảng Phi
- Mảng Bắc Mỹ
- Mảng Nam Mỹ
- Mảng Nam Cực
Lưu ý: Ngoài 7 mảng lớn còn có các mảng nhỏ khác được đánh số. Việt Nam nằm ở mảng Âu – Á.
2. Bài 11: Quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh. Hiện tượng tạo núi
a. Quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh
….
Đề cương giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Chân trời sáng tạo
A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC CƠ BẢN
Bài 16: Chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc và sự chuyển biến của Việt Nam thời kì Bắc thuộc
I. Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc
1. Tổ chức bộ máy cai trị
- Nhà Hán chia Âu Lạc thành 3 quận (Giao Chỉ, Cửu Chân và Nhật Nam), gộp chung với 6 quận của Trung Quốc thành Giao Châu, thủ phủ đặt ở Luy Lâu (Thuận Thành – Bắc Ninh). Sau khởi nghĩa Hai Bà Trưng, chính quyền đô hộ phương Bắc cai trị đến cấp huyện.
- Nhà Tuỳ, Đường thi hành chính sách cai trị hà khắc. Năm 679, nhà Đường đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủ với 59 huyện, 12 châu.
2. Chính sách bóc lột về kinh tế
- Nhà Hán chiếm đoạt ruộng đất, bắt dân ta cống nạp sản vật quý, hương liệu, vàng bạc,… Những sản phẩm quan trọng như sắt và muối bị chính quyền đô hộ giữ độc quyền.
- Nhà Ngô và nhà Lương siết chặt ách cai trị, đặt thêm thuế, bắt hàng ngàn thợ thủ công giỏi ở Giao Châu đem về nước.
- Thời Đường, bên cạnh chính sách cống nạp, chính quyền đô hộ còn tăng cường chế độ thuế khóa và lao dịch nặng nề.
3. Chính sách đồng hoá
- Nhà Hán chủ trương đưa người Hán sang nước ta sinh sống lâu dài, ở lẫn với người Việt; tìm cách xoá bỏ những tập quán lâu đời của người Việt, ép buộc dân ta theo phong tục, tập quán của họ.
- Nho giáo, tư tưởng lễ giáo phong kiến Trung Quốc được truyền vào Việt Nam.
- Chữ Hán được du nhập nhằm phục vụ cho công cuộc đồng hóa.
II. Những chuyển biến về kinh tế, văn hoá, xã hội
1. Những chuyển biến về kinh tế
- Trồng lúa nước vẫn là ngành chính, một năm trồng hai vụ. Ngoài ra, người dân còn chăn nuôi và trồng nhiều loại cây khác như cây ăn quả, cây dâu, cây bông.
- Một số nghề thủ công mới xuất hiện như làm giấy, khảm xà cừ, thuộc da, đúc tiền,… Kĩ thuật đúc đồng thời Đông Sơn tiếp tục được kế thừa và phát triển.
- Các sản phẩm nông nghiệp và thủ công nghiệp được trao đổi, buôn bán trong các chợ làng, chợ phiên.
- Nhiều tuyến đường giao thông được mở rộng.
- Chính quyền đô hộ nắm độc quyền về ngoại thương.
2. Những chuyển biến về xã hội
- Tầng lớp trên của xã hội như Lạc tướng, Lạc hầu và sau này là hào trưởng người Việt có thế lực kinh tế và uy tín trong nhân dân nhưng vẫn bị chính quyền đô hộ chèn ép.
- Nông dân công xã chịu ảnh hưởng nặng nề bởi chính sách cướp đoạt ruộng đất và tô thuế, nhiều người bị phá sản trở thành nông dân lệ thuộc hoặc nô tì.
Bài 18: Các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc trước thế kỉ X
* Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
- Thời gian: Mùa Xuân năm 40 (Tháng 3 dương lịch).
- Tên cuộc khởi nghĩa: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Địa điểm: Hát Môn (Hà Nội).
- Người lãnh đạo: Trưng Trắc, Trưng Nhị.
- Kết quả: Cuộc khởi nghĩa giành thắng lợi hoàn toàn.
* Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu
- Thời gian: Năm 248.
- Tên cuộc khởi nghĩa: Khởi nghĩa Bà Triệu.
- Địa điểm: Phú Điền (Hậu Lộc, Thanh Hóa).
- Người lãnh đạo: Bà Triệu.
- Kết quả: Cuộc khởi nghĩa bị đàn áp.
* Cuộc khởi nghĩa Lí Bí
- Thời gian: Năm 542.
- Tên cuộc khởi nghĩa: khởi nghĩa Lí Bí.
- Địa điểm: Thái Bình.
- Người lãnh đạo: Lí Bí.
- Kết quả: Cuộc khởi nghĩa giành thằng lợi.
* Cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan
- Thời gian: Đầu thế kỉ VIII (năm 722).
- Tên cuộc khởi nghĩa: Khởi nghĩa Mai Thúc Loan.
- Địa điểm: Nghệ An.
- Người lãnh đạo: Mai Thúc Loan.
- Kết quả: Cuộc khởi nghĩa thất bại.
* Cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng
- Thời gian: Năm 776 – 791.
- Tên cuộc khởi nghĩa: Khởi nghĩa Phùng Hưng.
- Địa điểm: Phùng Lâm.
- Người lãnh đạo: Phùng Hưng.
- Kết quả: Năm 791, nhà Đường sang đàn áp, Phùng An ra hàng.
B. HỆ THỐNG CÂU HỎI
Câu 1. Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa vào thời gian nào?
A. Năm 40.
B. Năm 542.
C. Năm 43.
D. Năm 248.
Câu 2. Sau khi đánh đuổi quân Hán, Trưng Trắc được suy tôn lên làm vua gọi là
A. Trưng Vương.
B. Trắc Vương.
C. Hoàng Đế.
D. Nhị Vương.
Câu 3. Căn cứ của khởi nghĩa Bà Triệu ở
A. Núi Nưa.
B. Hát Môn.
C. Cổ Loa.
D. Mê Linh.
Câu 4. Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu bùng nổ năm
A. 248.
B. 40.
C. 542.
D. 43.
Câu 5. Sau khi lên ngôi Hoàng đế, Lý Bí đặt tên nước là
A. Vạn Xuân.
B. Đại Việt.
C. Đại Cồ Việt.
D. Đại Ngu.
Câu 6. Sau khi lên ngôi, Lý Bí đóng đô ở đâu?
A. Tô Lịch.
B. Mê Linh.
C. Cổ Loa.
D. Tống Bình.
Câu 7. Nhân dân sau này gọi Triệu Quang Phục là
A. Dạ Trạch Vương.
B. Điền Triệt Vương.
C. Gia Ninh Vương.
D. Khuất Lão Vương.
Câu 8. Sau khi khởi nghĩa giành thắng lợi, Triệu Quang Phục đã
A. xưng vương (Triệu Việt Vương).
B. tiếp tục xây dựng lực lượng.
C. đưa Lý Phật Tử lên làm vua.
D. tiến đánh sang đất Trung Quốc.
Câu 9. Cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan diễn ra vào năm
A. 713
B. 722
C. 776
D. 791
Câu 10. Cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan diễn ra ở
A. Hoan Châu.
B. Diễn Châu.
C. Ái Châu.
D. Giao Châu.
…
>> Tải file để tham khảo toàn bộ Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2022 – 2023
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2022 – 2023 (Sách mới) Ôn tập giữa kì 2 lớp 6 môn Lịch sử – Địa lý sách KNTT, CTST của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.