Bạn đang xem bài viết ✅ Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Hóa học 10 sách Chân trời sáng tạo Ôn tập giữa kì 2 Hóa 10 năm 2022 – 2023 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Đề cương ôn thi giữa học kì 2 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo giới hạn nội dung ôn thi kèm theo một số dạng bài tập trọng tâm.

Thông qua đề cương ôn thi giữa kì 2 Hóa học 10 giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi giữa học kì 2 lớp 10 sắp tới. Vậy sau đây đề cương ôn thi giữa học kì 2 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo, mời các bạn cùng tải tại đây. Ngoài ra các bạn xem thêm đề cương ôn tập giữa kì 2 Ngữ văn 10, đề cương ôn tập giữa kì 2 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo.

Đề cương ôn tập giữa kì 2 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ……

TRƯỜNG THPT ………..

NỘI DUNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II

Môn: HÓA HỌC

Khối: 10

Năm học: 2022-2023

I. Lý thuyết

1. Chương 3: Liên kết hóa học

– Quy tắc octet trong quá trình hình thành liên kết hóa học cho các nguyên tố nhóm A.

– Các loại liên kết hóa học: liên kết cộng hóa trị, liên kết ion, liên kết hydrogen và tương tác van der waals.

– Liên kết ion: khái niệm, bản chất, tinh thể ion, giải thích sự hình thành liên kết ion trong các phân tử.

Tham khảo thêm:   Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ 10 năm 2022 - 2023 sách Chân trời sáng tạo Đề thi giữa kì 2 Công nghệ 10 (Có đáp án, ma trận)

– Liên kết cộng hóa trị: khái niệm, bản chất, kiểu liên kết (đơn, đôi, ba), phân loại (liên kết cộng hóa trị không phân cực, có phân cực và liên kết cho – nhận), sự hình thành liên kết б và π dựa vào sự xen phủ AO, viết công thức electron, Lewis và công thức cấu tạo.

– Phân biệt các loại liên kết dựa vào độ âm điện.

– Liên kết hydrogen và tương tác van der waals: khái niệm, bản chất, sự ảnh hưởng của liên kết hydrogen và tương tác van der waals đến tính chất vật lý của các chất.

2. Chương 4: Phản ứng oxi hóa – khử

– Khái niệm sự oxi hóa, sự khử, chất khử, chất oxi hóa và phản ứng oxi hóa – khử.

– Các bước lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử.

– Ý nghĩa của phản ứng oxi hóa – khử trong thực tiễn.

II. Bài tập

Làm tất cả bài tập SGK chương 3 và 4

C. Một số bài tập tham khảo

I. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1. Dùng sơ đồ để biểu diễn sự hình thành liên kết trong mỗi hợp chất ion sau đây:

a) magnesium fluoride (MgF2).

b) potassium fluoride (KF).

c) sodium oxide (Na2O).

d) calcium oxide (CaO).

Bài 2. Cho các phân tử sau: F2, N2, H2O, CO2.

a) Hãy viết công thức Lewis của các phân tử đó.

b) Hãy cho biết phân tử nào chứa liên kết cộng hoá trị phân cực và phân tử nào chứa liên kết cộng hoá trị không phân cực, phân tử nào phân cực và phân tử nào không phân cực

Bài 3. Cho các phân tử sau: Br2, H2S, CH4, NH3, C2H4, C2H2.

a) Phân tử nào có liên kết cộng hoá trị không phân cực? Phân tử nào có liên kết cộng hoá trị phân cực?

b) Phân tử nào chỉ có liên kết đơn? Phân tử nào có liên kết đôi? Phân tử nào có liên kết ba?

Tham khảo thêm:   Hóa học 10 Bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử Giải Hoá học lớp 10 trang 21 sách Kết nối tri thức

Bài 4. Ghép nhiệt độ nóng chảy với chất tương ứng và giải thích.

Chất

Nhiệt độ nóng chảy (oC)

a) Nước

1) –138

b) Muối ăn

2) 80

c) Băng phiến

3) 0

d) Butane

4) 801

Bài 5. Cân bằng phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron, nêu rõ chất oxi hoá, chất khử trong mỗi trường hợp sau:

a) H2S + SO2→S + H2O

b) SO2+ H2O + Cl2→ H2SO4 + HCl

c) FeS2+ O2→ Fe2O3 + SO2

d) C12H22O11 + H2SO4 → CO2 + SO2 + H2O

d) Na2SO3+ KMnO4+H2O → Na2SO4 + MnO2 + KOH

e) FeSO4+ K2Cr2O7+ H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O

g) Fe3O4+ HNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2O

h) (NH4)2Cr2O7N2 + Cr2O3 +H2O

i) FexOy+ HNO3→ Fe(NO3)3 + NO + H2O

Bài 6. Dẫn khí SO2 vào 100 mL dung dịch KMnO4 0,02 M đến khi dung dịch vừa mất màu tím. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: SO2 + KMnO4 + H2O → H2SO4 + K2SO4 + MnSO4.

a) Lập phương trình hoá học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron.

b) Xác định thể tích khí SO2 đã tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn.

Bài 7. Cho potassium iodide (KI) tác dụng với potassium permanganate (KMnO4) trong dung dịch sulfuric acid (H2SO4), thu được 3,02 g manganese(II) sulfate (MnSO4), I2 và K2SO4.

a) Tính số gam iodine (I2) tạo thành.

b) Tính khối lượng potassium iodide (KI) đã tham gia phản ứng.

II. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau thành phân tử?

A. Để mỗi nguyên tử trong phân tử đạt được cơ cấu electron ổn định, bền vững.
B. Để mỗi nguyên tử trong phân tử đều đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng.
C. Để tổng số electron ngoài cùng của các nguyên tử trong phân tử là 8.
D. Để lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử trong phân tử có nhiều electron độc thân nhất.

Tham khảo thêm:   700 câu hỏi ôn tập thi trắc nghiệm môn Pháp luật đại cương Bộ đề trắc nghiệm Pháp luật đại cương

Câu 2. Nguyên tử nào sau đây có khuynh hướng đạt cấu hình electron bền của khí hiếm neon khi tham gia hình thành liên kết hóa học?

A. Chlorine.
B. Sulfur.
C. Oxygen.
D. Hydrogen.

Câu 3. Sodium hydride (NaH) là một hợp chất được sử dụng như một chất lưu trữ hydrogen trong các phương tiện chạy bằng pin nhiên liệu do khả năng giải phóng hydrogen của nó. Trong sodium hydride, nguyên tử sodium có cầu hình electron bền của khí hiếm

A. helium.
B. argon.
C. krypton.
D. neon.

Câu 4. Khi tham gia hình thành liên kết hoá học, các nguyên tử lithium và chlorine có khuynh hướng đạt cấu hình electron bền của lần lượt các khí hiếm nào dưới đây?

A. Helium và argon.
B. Helium và neon.
C. Neon và argon.
D. Argon vȧ helium.

Câu 5. Trong phân tử HBr, nguyên tử hydrogen và bromine đã lần lượt đạt cấu hình electron bến của các khí hiếm nào dưới đây?

A. Neon và argon.
B. Helium và xenon.
C. Helium và radon.
D. Helium và krypton.

Câu 6. Trong các hợp chất, nguyên tử magnesium đã đạt được cấu hình bền của khí hiếm gần nhất bằng cách

A. cho đi 2 electron.
B. nhận vào 1 electron.
C. cho đi 3 electron.
D. nhận vào 2 electron.

Câu 7. Cho các phân tử sau: Cl2, H2O, NaF và CH4. Có bao nhiêu nguyên tử trong các phân tử trên đạt cấu hình electron bền của khí hiếm neon?

A. 3.
B. 2.
C. 5
D. 4.

……………

Tải file tài liệu để xem thêm đề cương ôn tập giữa học kì 2 Hóa học 10 CTST

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Hóa học 10 sách Chân trời sáng tạo Ôn tập giữa kì 2 Hóa 10 năm 2022 – 2023 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *