Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 1 năm 2022 – 2023 gồm 25 đề thi môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức với cuộc sống, giúp các em luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa kì 2 năm 2022 – 2023.
Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để xây đựng đề thi giữa học kì 2 cho học sinh của mình theo chương trình mới. Chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Wikihoc.com:
Đề thi kì 2 môn Toán lớp 1 năm 2022 – 2023
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 1 sách Cánh diều
I. Phần trắc nghiệm (5 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số bé nhất có hai chữ số là số:
A. 9
B. 10
C. 11
D. 12
Câu 2: Trong các số 52, 82, 16, 47 số lớn nhất là số:
A. 16
B. 47
C. 52
D. 82
Câu 3: Kết quả của phép tính 16 – 2 là:
A. 14
B. 13
C. 12
D. 11
Câu 4: Dấu cần điền vào chỗ chấm của 15 …. 24 là:
A. <
B. >
C. =
D. +
Câu 5: Có 15 quả táo.
Bớt đi 4 quả áo.
Còn lại: ….quả táo?
Phép tính đúng là:
A. 15 – 4 = 11
B. 15 + 4 = 19
C. 14 + 5 = 19
D. 15 – 4 = 10
II. Phần tự luận (5 điểm)
Bài 1 (2 điểm):
a) Điền số thích hợp vào ô trống:
b) Tính:
11 + 5
16 – 4
17 – 5
12 + 7
Bài 2 (2 điểm):
a) Trả lời các câu hỏi dưới đây:
- Số 52 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- Số 94 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- Số 70 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
b) Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ trống:
11 …. 58
36 …. 27
11 + 2 …. 18 – 5
Bài 3 (1 điểm): Điền số thích hợp vào ô trống:
ĐÁP ÁN
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
B |
D |
A |
A |
C |
II. Phần tự luận
Bài 1:
a)
b)
11 + 5 = 16 |
16 – 4 = 12 |
17 – 5 = 12 |
12 + 7 = 19 |
Bài 2:
a) + Số 52 gồm 5 chục và 2 đơn vị.
+ Số 94 gồm 9 chục và 4 đơn vị.
+ Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị.
b)
11 < 58 |
36 > 27 |
11 + 2 = 18 – 5 |
Bài 3:
Đề thi giữa kì 2 môn Toán lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
I. Phần trắc nghiệm (5 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Trong các số 58, 14, 7, 80 số lớn nhất là:
A. 58
B. 80
C. 7
D. 14
Câu 2: Số liền sau số 59 là số:
A. 63
B. 62
C. 61
D. 60
Câu 3: Số bé nhất có hai chữ số giống nhau là số:
A. 11
B. 12
C. 13
D. 14
Câu 4: Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm 82 …. 84 là:
A. >
B. =
C. <
Câu 5: Từ 10 đến 100 có bao nhiêu số có hai chữ số mà hai chữ số ấy giống nhau?
A. 8 số
B. 9 số
C. 10 số
D. 11 số
II. Phần tự luận (5 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Tính:
13 + 3 = |
20 + 5 = |
12 + 17 = |
20 + 20 = |
30 + 14 = |
42 + 56 = |
Bài 2 (2 điểm):
a) Sắp xếp các số 84, 15, 1, 49, 20 theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
+) Số 82 gồm …chục và ….đơn vị.
+) Số 47 gồm …chục và ….đơn vị.
c) Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm:
72 … 90 |
23 + 40 …. 60 |
10 + 25 … 22 + 13 |
Bài 3 (1 điểm): Khoanh vào chữ cái chỉ bạn đá quả bóng vào gôn:
ĐÁP ÁN
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
B |
D |
A |
C |
B |
II. Phần tự luận
Bài 1:
13 + 3 = 16 |
20 + 5 = 25 |
12 + 17 = 29 |
20 + 20 = 40 |
30 + 14 = 44 |
42 + 56 = 98 |
Bài 2:
a) Sắp xếp: 1, 15, 20, 49, 84
b)
+) Số 82 gồm 8 chục và 2 đơn vị.
+) Số 47 gồm 4 chục và 7 đơn vị.
c)
72 < 90 |
23 + 40 > 60 |
10 + 25 = 22 + 13 |
Bài 3:
Đề thi giữa kì 2 môn Toán lớp 1 sách Chân trời sáng tạo
I. Phần trắc nghiệm (5 điểm):Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Từ 12 đến 18 có bao nhiêu số?
A. 8 số |
B. 7 số |
C. 6 số |
D. 5 số |
Câu 2: Số liền trước số lớn nhất có hai chữ số là số:
A. 98 |
B. 97 |
C. 99 |
D. 96 |
Câu 3: Số ở giữa hai số 62 và 64 là số:
A. 66 |
B. 65 |
C. 64 |
D. 63 |
Câu 4: Số 62 được đọc là:
A. Hai mươi sáu |
B. Sáu mươi hai |
C. Sáu và hai |
D. Hai và sáu |
Câu 5: Số cần điền vào chỗ chấm 23 + …. = 28 là:
A. 3 |
B. 4 |
C. 5 |
D. 6 |
II. Phần tự luận (5 điểm)
Bài 1 (1 điểm): Điền số thích hợp vào bảng (theo mẫu):
Số | Chục | Đơn vị |
52 | 5 | 2 |
69 | ||
2 | 8 | |
14 | ||
8 | 7 | |
53 |
Bài 2 (2 điểm): Đặt tính rồi tính:
12 + 7 |
28 – 6 |
31 + 24 |
47 – 23 |
Bài 3 (2 điểm):
a) Từ hai chữ số 3, 1 các em hãy lập tất các số có hai chữ số và sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm:
12 …. 15 |
13 + 4 …. 18 – 1 |
23 + 13 …. 48 – 13 |
ĐÁP ÁN
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
B | A | D | B | C |
II. Phần tự luận
Bài 1:
Số | Chục | Đơn vị |
52 | 5 | 2 |
69 | 6 | 9 |
28 | 2 | 8 |
14 | 1 | 4 |
87 | 8 | 7 |
53 | 5 | 3 |
Bài 2: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính:
12 + 7 = 19 |
28 – 6 = 22 |
31 + 24 = 55 |
47 – 23 = 24 |
Bài 3:
a) Các số có hai chữ số được lập từ hai chữ số 1 và 3 là: 13, 31, 11, 33.
Sắp xếp: 11, 13, 31, 33.
b)
12 < 15 |
13 + 4 = 18 – 1 |
23 + 13 > 48 – 13 |
Đề thi kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2022 – 2023
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều
A. ĐỌC THÀNH TIẾNG
Chú ở bên Bác Hồ
Chú Nga đi bộ đội
Sau lâu quá là lâu!
Nhớ chú, Nga thường nhắc:
– Chú bây giờ ở đâu?
Chú ở đâu, ở đâu?
Trường Sơn dài dằng dặc
Trường Sa đảo nổi, chìm?
Hay Kon Tum, Đắk Lắk?
(theo Dương Huy)
B. ĐỌC HIỂU
Đọc thầm:
Cây gạo
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh.
Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen… đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống. Chúng gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn mà vui không thể tưởng được. Ngày hội mùa xuân đấy!
(theo Vũ Tú Nam)
1. Em hãy đánh dấu ✓ vào những ☐ đứng trước câu trả lời đúng:
a. Bài đọc đã nói đến loài cây nào?
☐ Cây bàng
☐ Cây gạo
☐ Cây sấu
b. Bài đọc nói về cây gạo vào mùa nào?
☐ Mùa xuân
☐ Mùa hè
☐ Mùa thu
c. Bài đọc đã tả hàng ngàn búp nõn là cái gì?
☐ Là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi
☐ Là hàng ngàn ánh nến trong xanh
☐ Là hàng ngàn chiếc ô xanh mát
d. Bài đọc đã không nhắc đến tên loài chim nào sau đây:
☐ Chào màu
☐ Sáo sậu
☐ Chích bông
2. Trả lời câu hỏi:
a. Bài đọc đã nhắc đến tên 3 loài chim, em hãy tìm và viết lại tên ba loài chim đó.
b. Bài đọc tả hàng ngàn bông hoa là cái gì?
C. VIẾT
1. Chọn từ trong ô vuông để điền vào chỗ trống thích hợp:
ầm ĩ đỏ rực cành cây
Mùa xuân đến, cây gạo nở hoa màu ________________ . Lũ chim không biết từ đâu đến, nô nức kéo nhau về tụ họp trên _________________. Trò chuyện __________________ cả vườn cây.
2. Điền vào chỗ trống:
a. ng / ngh
b. uông / ương
3. Tập chép
Cái cầu
Yêu cái cầu theo lối sang nhà bà ngoại
Như võng trên sông ru người qua lại
Dưới cầu, thuyền chở đá, chở vôi
Thuyền buồm đi ngược, thuyền thoi đi xuôi…
(theo Phạm Tiến Duật)
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
A. ĐỌC THÀNH TIẾNG
Cây gạo
Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, cành nặng trĩu những hoa đỏ mọng và đầy tiếng chim hót. Chỉ cần một làn gió nhẹ, hay một đôi chim mới đến là có ngay mấy bông gạo lìa cành. Những bông hoa rơi từ trên cao, đài hoa nặng chúi xuống, những cánh hoa đỏ rực quay tít như chong chóng nom thật đẹp.
(theo Vũ Tú Nam)
B. ĐỌC HIỂU
Đọc bài đọc và thực hiện các yêu cầu ở dưới:
(1) Mây đen lũ lượt
Kéo về chiều nay
Mặt trời lật đật
Chui vào trong mây.
(2) Chớp đông chớp tây
Rồi mưa nặng hạt
Cây lá xòe tay
Hứng làn nước mát.
(3) Gió reo gió hát
Giọng trầm giọng cao
Chớp dồn tiếng sấm
Chạy trong mưa rào.
(trích Mưa – Trần Tâm)
1. Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
a. Bài thơ nói về hiện tượng thiên nhiên nào?
A. Nắng
B. Mưa
C. Bão
b. Trong bài thơ có bao nhiêu từ có vần “ay”?
A. 2 từ
B. 3 từ
C. 4 từ
c. Từ “chớp” xuất hiện bao nhiêu lần trong bài thơ?
A. 2 lần
B. 3 lần
C. 4 lần
2. Trả lời câu hỏi
a. Em hãy tìm các từ có vần “ây” trong bài thơ.
b. Em hãy viết 1, 2 câu kể về một cơn mưa. Gợi ý:
– Trước khi mưa bầu trời như thế nào?
– Khi trời mưa có những âm thanh gì? (âm thanh tiếng mưa rơi, tiếng sấm chớp, tiếng mọi người tránh mưa…)
C. VIẾT
1. Điền vào chỗ trống:
a. ai / ay
b. Thanh hỏi / thanh ngã
2. Chọn một từ bên dưới để điền vào chỗ trống:
say sưa biểu diễn kiểm tra
Thầy Hùng là thầy giáo dạy thể dục của em. Thầy đã từng học võ cổ truyền. Hôm qua, thầy đã ___________________ cho cả lớp xem. Ai cũng trầm trồ thán phục.
3. Nghe – viết:
Đồng làng vương chút heo may Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim Hạt mưa mải miết trốn tìm Cây đào trước cửa lim dim mắt cười.
(theo Đỗ Quang Huỳnh)
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Chân trời sáng tạo
A. ĐỌC THÀNH TIẾNG
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
Em cu Tai ngủ trên lưng mẹ ơi
Em ngủ cho ngoan, đừng rời lưng mẹ
Mẹ giã gạo mẹ nuôi bộ đội
Nhịp chày nghiêng giấc ngủ em nghiêng
Mồ hôi mẹ rơi má em nóng hổi
Vai mẹ gầy nấp nhô làm gối
Lưng đưa nôi và tim hát thành lời…
(theo Nguyễn Khoa Điềm)
B. ĐỌC BÀI SAU RỒI THỰC HIỆN THEO CÁC YÊU CẦU BÊN DƯỚI
Chú sẻ con và bông bằng lăng
Gần tổ sẻ con có cây bằng lăng. Năm nay bằng lăng nở hoa mà không vui. Vì bạn của bằng lăng là bé Thơ bị ốm phải đi bệnh viện. Sẻ con hỏi mẹ:
– Bé Thơ không được xem cây bằng lăng nở hoa rồi, mẹ nhỉ.
Sẻ mẹ cười:
– Bằng lăng đã quyết giữ lại bông hoa cuối cùng để đợi bé Thơ đấy.
Hôm sau, bông bằng lăng cuối cùng đã nở. Nhưng vì bông hoa nở cao hơn cửa số phòng Thơ nên em nghĩ mùa hoa đã qua rồi. Sẻ con thương bằng lăng và bé Thơ lắm. Thế là, nó đậu lên cành hoa, làm cho bông hoa chúi xuống, ghé vào bên cửa sổ. Thấy vậy, bé Thơ liền chạy lại, xuýt xoa:
– Bông hoa đẹp quá!
Nhìn cả bé Thơ và bằng lăng cười vui, sẻ con thấy mình cũng vui lây.
1. Đánh dấu ✓ vào ô vuông trước ý em chọn.
a. Bài đọc trên gồm có bao nhiêu nhân vật?
☐ 3 nhân vật
☐ 4 nhân vật
☐ 5 nhân vật
b. Vì sao bằng lăng nở hoa mà không vui?
☐ Vì năm nay hoa của bằng lăng không đẹp như mọi năm
☐ Vì gia đình sẻ nhỏ đã làm gãy hoa của bằng lăng
☐ Vì bạn của bằng lăng là bé Thơ bị ốm phải đi bệnh viện
c. Khi nhìn cả bé Thơ và bằng lăng cười vui, sẻ nhỏ đã cảm thấy như thế nào?
☐ Cảm thấy mình cũng vui lây
☐ Cảm thấy mình thật tài giỏi
☐ Cảm thấy mình thật thông minh
d. Từ “bằng lăng” xuất hiện bao nhiêu lần trong bài đọc (không tính nhan đề)?
☐ 7 lần
☐ 8 lần
☐ 9 lần
2. Trả lời câu hỏi
Em hãy kể về một người bạn thân thiết của mình. Gợi ý:
– Người bạn thân của em tên là gì?
– Tình cảm của em dành cho người bạn ấy như thế nào? (yêu mến, quan tâm, trân trọng, yêu quý…)
C. VIẾT
Câu 1. Nghe – viết
Góc sân nho nhỏ mới xây Chiều chiều em đứng nơi này em trông Thấy trời xanh biếc mênh mông Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy.
Câu 2. Điền vào chỗ trống
1. d / r / gi
2. inh / anh
Câu 3. Chọn từ trong ô vuông để điền vào chỗ trống thích hợp:
tưới nước cây bàng vui chơi
Trên sân trường em có trồng ________________ già. Mùa hè, chúng em sẽ ________________ dưới bóng mát của cây. Vào thứ 6, chúng em sẽ ________________ cho cây để cây luôn xanh tốt.
Đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh lớp 1 sách Chân trời sáng tạo
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 1
Exercise 1: Look at the picture and match
1. |
A. ill |
2. |
B. juice |
3. |
C. guitar |
4. |
D. kangaroo |
5. |
E. tiger |
Exercise 2: Read and write “A/ An”
1. Is it ______ apple? – No, it isn’t
2. What is this? – It’s _____ notebook
3. I have _____ orange
4. There is ______ picture on the wall
5. Is it _____ duck? – Yes, it is
Exercise 3: Write the missing letters “e, j, l, a, c, i” to complete the words
1. _ g g |
2. m _ n |
3. _ u i c e |
4. _ a t |
5. _ i o n |
6. f _ s h |
-The end-
Đáp án đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 1 giữa học kì 2
Exercise 1: Look at the picture and match
1. B |
2. D |
3. E |
4. A |
5. C |
Exercise 2: Read and write “A/ An”
1. an |
2. a |
3. an |
4. a |
5. a |
Exercise 3: Write the missing letters to complete the words
1. e g g |
2. m a n |
3. j u i c e |
4. c a t |
5. l i o n |
6. f i s h |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 1 năm 2022 – 2023 (Sách mới) 25 đề thi giữa kì 2 môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh (Có đáp án) của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.