Bạn đang xem bài viết ✅ Tin học 10 Bài 11: Thực hành lập trình với hàm và thư viện Tin học lớp 10 trang 92 sách Cánh diều ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải bài tập Tin học 10 Bài 11: Thực hành lập trình với hàm và thư viện sách Cánh diều giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều tư liệu tham khảo, đối chiếu lời giải hay, chính xác để biết cách trả lời các câu hỏi trang 92→93.

Giải Tin học 10 Bài 11 thuộcchủ đề F: Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính giúp các bạn học sinh nắm vững kiến thức để trả lời các câu hỏi nội dung bài học, luyện tập và vận dụng trang 92→93. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn Tin 10 Bài 11 Thực hành lập trình với hàm và thư viện, mời các bạn cùng theo dõi.

Trả lời Luyện tập Tin học 10 Bài 11 trang 92

Bài 1

Chương trình cho trong Hình 1 nhằm tạo một bảng chọn việc, để người chạy chương trình chọn cho máy tính giải phương trình bậc nhất hay giải phương trình bậc hai. Em hãy đưa khai báo của các hàm thực hiện hai việc nói trên và các lời gọi chúng vào đúng chỗ trong chương trình. Sau đó hãy chạy thử chương trình với một số dữ liệu đầu vào khác nhau để kiểm thử chương trình.

Tham khảo thêm:   Văn mẫu lớp 11: Dàn ý nghị luận về đấu tranh cho bình đẳng giới Viết bài văn nghị luận về đấu tranh cho bình đẳng giới

Gợi ý đáp án

import math

def gptb1():

a = float(input(“Nhập hệ số a: “))

b = float(input(“Nhập hệ số b: “))

if a == 0:

if b == 0:

print(“Vô số nghiệm”)

else:

print(“Vô nghiệm”)

else:

print(“Phương trình có nghiệm x =”, -b / a)

def gptb2():

# Nhập các hệ số

a = float(input(“Nhập hệ số bậc 2, a = “));

b = float(input(“Nhập hệ số bậc 1, b = “));

c = float(input(“Nhập hằng số tự do, c = “));

# kiểm tra các hệ số

if (a == 0):

if (b == 0):

print (“Phương trình vô nghiệm!”);

else:

print (“Phương trình có một nghiệm: x = “, + (-c / b));

return;

# tính delta

delta = b * b – 4 * a * c;

# tính nghiệm

if (delta > 0):

x1 = (float)((-b + math.sqrt(delta)) / (2 * a));

x2 = (float)((-b – math.sqrt(delta)) / (2 * a));

print (“Phương trình có 2 nghiệm là: x1 = “, x1, ” và x2 = “, x2);

elif (delta == 0):

x1 = (-b / (2 * a));

print(“Phương trình có nghiệm kép: x1 = x2 = “, x1);

else:

print(“Phương trình vô nghiệm!”);

#Khai báo hàm Giải pt bậc nhất GPTBN1

#Khai báo hàm Giải pt bậc hai GPTB2

#Tạo bảng chọn việc

while True:

print(“*********************************************”)

print(“BẢNG CHỌN VIỆC”)

print(“1. Giải phương trình bậc nhất “)

print(“2. Giải phương trình bậc hai “)

print(“3. Thoát khỏi công việc”)

print(“*********************************************”)

chon = input(“Hãy chọn (1 hay 2 hay 3): “)

if chon == ‘1’:

print(“Giải phương trình bậc nhất “)

gptb1()

elif chon == ‘2’:

print(“Giải phương trình bậc hai”)

gptb2()

else:

print(“Tạm biệt”)

break

Bài 2

Hiện tại, anh trai Khánh Nam đang ở thành phố A còn em gái Sương Mai đang ở thành phố B. Khoảng cách giữa hai thành phố đó là d km. Hai anh em đi ô tô xuất phát cùng một thời điểm từ hai thành phố, ô tô khởi hành từ A đi về B với tốc độ không đổi v1 km/h, ô tô khởi hành từ B đến A với tốc độ không đổi v2 km/h; trong đó d, v1, v2 là các số thực. Chương trình ở Hình 2 khai báo hàm mtime với các tham số d, v1, v2 để xác định thời gian hai ô tô gặp nhau tính từ lúc xuất phát. Em hãy:

Tham khảo thêm:   Công nghệ 9 Bài 3: Thị trường lao động kĩ thuật, công nghệ tại Việt Nam Giải Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp Cánh diều trang 16, 17, 18, 19, 20, 21

a) Hoàn thiện chương trình ở Hình 2 bằng cách bổ sung cho chương trình lời gọi hàm mtime với dữ liệu nhập từ bàn phím.

b) Chạy chương trình và chạy thử chương trình với ít nhất hai bộ dữ liệu vào khác nhau.

Gợi ý đáp án

def mtime(d, v1, v2):

t = v1 + v2

return d/t

d = float(input(“d = “))

v1 = float(input(“v1 = “))

v2 = float(input(“v2 = “))

print(“Hai xe gặp nhau sau”, mtime(d, v1, v2), “giờ.”)

Bài 3

Hàm time (với lời gọi time()) trong thư viện time cho biết thời gian tại thời điểm hiện tại (tính theo giây). Để biết thời gian thực hiện chương trình, người ta ghi nhận thời điểm lúc bắt đầu thực hiện chương trình, thời điểm lúc kết thúc chương trình và đưa ra hiệu các thời điểm xác định. Em hãy gắn hàm time từ thư viện time vào một số chương trình và đưa ra thời gian thực hiện chương trình.

Gợi ý đáp án

import time

tb = time.time()

n = 0

s = 0

x = int(input())

while x > 0:

n = n + 1

s = s + x

x = int(input())

if n > 0 : print(“Trung bình cộng: “, s/n)

print(“nTime: %.4f sec”%(time.time()-tb))

Trả lời Luyện tập Tin học 10 Bài 11 trang 93

Viết chương trình vẽ bằng một hình chữ nhật bằng dấu # với một cạnh có độ dài bằng 10, một cạnh có độ dài bằng a. Ví dụ với a = 4, hình chữ nhật cần vẽ như hình bên:

Yêu cầu xây dựng một hàm Drawbox với tham số (a), hàm này đưa ra màn hình các dòng, mỗi dòng chứa 10 dấu # liên tiếp và tham số a quyết định số dòng sẽ được đưa ra. Chương trình gọi hàm Drawbox(a) với a nhập vào từ bàn phím.

Tham khảo thêm:   Quyết định 369/QĐ-TTg Phê duyệt Chiến lược phát triển Ngân hàng Phát triển Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030

Gợi ý đáp án

def Drawbox(a):

for i in range(a + 1):

for j in range(10):

print(“#”, end = “”)

print()

a = int(input(“Nhập a “))

Drawbox(a)

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tin học 10 Bài 11: Thực hành lập trình với hàm và thư viện Tin học lớp 10 trang 92 sách Cánh diều của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *