Bạn đang xem bài viết ✅ Bộ đề thi học kì 2 lớp 1 năm 2022 – 2023 sách Cùng học để phát triển năng lực 4 Đề thi kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt, Toán (Có ma trận, đáp án) ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Bộ đề thi học kì 2 lớp 1 năm 2022 – 2023 sách Cùng học để phát triển năng lực gồm 4 đề thi môn Toán, Tiếng Việt, giúp thầy cô tham khảo để xây dựng đề thi cuối học kì 2 năm 2022 – 2023 cho học sinh của mình theo chương trình mới.

Đồng thời, cũng giúp các em học sinh rèn kỹ năng giải đề thi học kì 2 năm 2022 – 2023 thật nhuần nhuyễn. Chi tiết mời thầy cô và các em cùng tải miễn phí 4 đề thi học kì 2 lớp 1 sách Cùng học trong bài viết dưới đây:

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cùng học để phát triển năng lực

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1

PHÒNG GD & ĐT ……………………
TRƯỜNG ……………………………

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 1
NĂM HỌC: 2022 – 2023
(Thời gian làm bài: ….. phút)

A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (6 điểm)

Khách du lịch ra vịnh ngắm cảnh. Ca nô xình xịch, bập bềnh, gió mát, rất thích. Nắng chênh chếch làm cho mặt vịnh lấp lánh. Đằng xa, đá chênh vênh lặng thinh, đủ hình, đủ dáng. Du khách tha hồ ngắm cảnh.

II. ĐỌC HIỂU: (4 điểm)

1. Đọc câu chuyện sau rồi làm các bài tập.

Gấu con bị đau răng

1. Nhân dịp sinh nhật của gấu con, sóc nâu tặng gấu con một chùm nhãn to. Ong tặng gấu con một hũ mật ong thơm phức. Gấu con thích lắm. Nó ăn hết, không bỏ lại thứ nào. Ăn xong nó lên giường đi ngủ.

2. Mấy hôm sau, gấu con thấy đau răng quá. Mẹ đưa gấu con đến bác sĩ hươu khám bệnh.

Bác sĩ hươu xoa đầu gấu con và nói:

– Cháu bị sâu răng rồi. Cháu ăn kẹo rồi đi ngủ, không đánh răng phải không?

Gấu con cúi đầu im lặng vì bác sĩ đã nói đúng. Bác sĩ hươu lại nhẹ nhàng bảo:

– Bác sẽ gắp “con sâu”ra để cháu khỏi đau. Từ nay cháu đừng ăn nhiều đồ ngọt và phải đánh răng trước khi đi ngủ nhé!

a. Điền vào chỗ chấm tên loại quả các bạn tặng gấu con. (1 điểm)

Tham khảo thêm:   Thông tư 07/2016/TT-BCA Quy định chi tiết luật căn cước công dân nghị định 137/2015/NĐ-CP

– Sóc nâu tặng gấu con:……………………………………..

– Ong tặng gấu con:………………………………………….

b. Vì sao gấu con đau nhức răng? (1 điểm)

1. Vì ăn nhiều đồ ngọt.

2. Vì ăn nhiều đồ ngọt trước khi đi ngủ.

3. Vì ăn đồ ngọt mà không đánh răng.

c. Vào một buổi tối bạn Lan ăn kem và bánh kẹo. Em hãy viết lời khuyên bạn Lan về việc cần làm sau đó. (1 điểm)

2. Điền k hay c (1 điểm)

Con ….ua bò ngang.

… ẹo…..éo rất dẻo.

Cái ….iềng có ba chân.

Bà dạy em làm bánh …..uốn.

B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

I. Chính tả: (6 điểm) Nếu học sinh viết sai một lỗi trừ 0,1 điểm

Một con cáo nhìn thấy những chùm nho chín mọng trên cành liền tìm cách hái chúng. Nhưng loay hoay mãi cáo ta vẫn không với tới được. Cáo ta bèn nói: Nho xanh lắm.

II. Em hãy viết 1, 2 câu kể về một cơn mưa.

Gợi ý:

  • Trước khi mưa bầu trời như thế nào?
  • Khi trời mưa có những âm thanh gì? (âm thanh tiếng mưa rơi, tiếng sấm chớp, tiếng mọi người tránh mưa…)

Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1

A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (6 điểm)

II. ĐỌC HIỂU: (4 điểm)

1. Đọc câu chuyện sau rồi làm các bài tập.

a. Điền vào chỗ chấm tên loại quả các bạn tặng gấu con. (1 điểm)

  • một chùm nhãn to
  • một hũ mật ong thơm phức
Tham khảo thêm:   Thông tư 15/2012/TT-BVHTTDL Hướng dẫn hoạt động giám định quyền tác giả, quyền liên quan

b. Vì sao gấu con đau nhức răng? (1 điểm)

Chọn 3

c. Vào một buổi tối bạn Lan ăn kem và bánh kẹo. Em hãy viết lời khuyên bạn Lan về việc cần làm sau đó. (1 điểm)

Bạn hãy đánh răng trước khi đi ngủ nhé.

Bạn đừng ăn nhiều đồ ngọt và phải đánh răng trước khi đi ngủ nhé!

2. Điền k hay c (1 điểm)

Con cua bò ngang.

kẹo kéo rất dẻo.

Cái kiềng có ba chân.

Bà dạy em làm bánh cuốn.

B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

I. Chính tả: (6 điểm) Nếu học sinh viết sai một lỗi trừ 0,1 điểm

Một con cáo nhìn thấy những chùm nho chín mọng trên cành liền tìm cách hái chúng. Nhưng loay hoay mãi cáo ta vẫn không với tới được. Cáo ta bèn nói: Nho xanh lắm.

II. Em hãy viết 1, 2 câu kể về một cơn mưa.

Gợi ý:

  • Trước khi mưa bầu trời như thế nào? (Mây đen ùn ùn kéo tới
  • Khi trời mưa có những âm thanh gì? (âm thanh tiếng mưa rơi, tiếng sấm chớp, tiếng mọi người tránh mưa…) (sấm rền vang. Tiếng mưa rơi lộp độp. Mọi người hối hả tránh mưa)

Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu

Số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

HTK

TN

TL

TN

TL

TN

TL

HTK

KT viết chính tả

Học sinh nhìn – viết (hoặc nghe – viết) các vần, từ ngữ đã học, viết đúng câu văn hoặc thơ (tốc độ viết khoảng 30 – 35 chữ/15 phút; đề ra khoảng từ 30 đến 35 chữ – tùy trình độ học sinh của lớp)

Số điểm

6

Viết câu theo gợi ý

Viết câu có gợi ý về cơn mưa

Số điểm

4

Tổng điểm BKT đọc

Số câu

1

1

Số điểm

6

4

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 1 sách Cùng học để phát triển năng lực

I. Phần trắc nghiệm (5 điểm): Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:

Câu 1 (1 điểm): Số gồm 6 đơn vị và 3 chục được viết là:

Tham khảo thêm:   Địa lí 7 Bài 18: Đặc điểm dân cư, xã hội Trung và Nam Mỹ Soạn Địa 7 trang 139 sách Cánh diều

A. 63

B. 36

C. 30

D. 60

Câu 2 (1 điểm): Chọn đáp án đúng. Hộp bút này dài bao nhiêu cm?

Câu 2

A. 7 cm

B. 8 cm

C. 9 cm

D. 10 cm

Câu 3 (1 điểm): Đồng hồ dưới đây chỉ mấy giờ?

Câu 3

A. 8 giờ

B. 16 giờ

C. 18 giờ

D. 12 giờ

Câu 4 (1 điểm):

Câu 4

A. Thứ ba

B. Thứ tư

C. Chủ nhật

D. Thứ sáu

Câu 5 (1 điểm): Điền dấu thích hợp:

Câu 5

A. =

B. <

C. >

D. Không so sánh được

II. Phần tự luận (5 điểm)

Câu 6 (1 điểm): Đặt tính rồi tính:

37 – 4

12 + 6

33 + 11

45 – 23

Câu 7 (1 điểm): Sắp xếp các số 62, 5, 92, 17 theo thứ tự từ lớn đến bé.

Câu 8 (1 điểm): Đúng ghi (Đ), sai ghi (S):

Số liền sau của 23 là 24 ….

Số liền sau của 84 là 83 ….

Số liền sau của 79 là 70 ….

Số liền sau của 98 là 99 ….

Số liền sau của 99 là 100 ….

Câu 9 (1 điểm): Viết phép tính thích hợp và trả lời câu hỏi:

An có 19 quả táo, An cho em 7 quả. Hỏi An còn bao nhiêu quả táo?

Câu 10 (1 điểm): Tính?

Câu 10

ĐÁP ÁN

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

B

D

A

C

A

II. Phần tự luận

Câu 6: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính:

37 – 4 = 33

12 + 6 = 18

33 + 11 = 44

45 – 23 = 22

Câu 7:

Sắp xếp: 92, 62, 17, 5

Câu 8:

Số liền sau của 23 là 24 (Đúng)

Số liền sau của 84 là 83 (Sai) => Số liền sau của 84 là 85

Số liền sau của 79 là 70 (Sai) => Số liền sau của 79 là 80

Số liền sau của 98 là 99 (Đúng)

Số liền sau của 99 là 100 (Đúng)

Câu 9:

Phép tính: 19 – 7 = 12

Trả lời: An còn lại 12 quả táo

Câu 10: 12 + 3 + 4 = 19

>> Tải file để tham khảo các đề thi còn lại!

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi học kì 2 lớp 1 năm 2022 – 2023 sách Cùng học để phát triển năng lực 4 Đề thi kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt, Toán (Có ma trận, đáp án) của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *