Bạn đang xem bài viết ✅ Bộ đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 7 năm 2022 – 2023 sách Chân trời sáng tạo 4 Đề kiểm tra học kì 2 môn GDCD lớp 7 (Có ma trận, đáp án) ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Đề thi cuối kì 2 GDCD 7 Chân trời sáng tạo năm 2022 – 2023 tuyển chọn 4 đề kiểm tra cuối kì 2 có đáp án chi tiết và bảng ma trận đề thi.

Đề kiểm tra cuối kì 2 GDCD 7 Chân trời sáng tạo được xây dựng với cấu trúc đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa lớp 7 tập 2. Đề kiểm tra học kì 2 Giáo dục công dân 7 sẽ giúp các em rèn luyện những kĩ năng cần thiết và bổ sung những kiến thức chưa nắm vững để chuẩn bị kiến thức thật tốt. Đồng thời đây là tư liệu hữu ích cho các thầy giáo, cô giáo và các bậc phụ huynh giúp cho con em học tập tốt hơn. Bên cạnh đó các bạn xem thêm đề thi học kì 2 môn Toán 7 Chân trời sáng tạo, đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo.

Bộ đề thi GDCD cuối kì 2 lớp 7 Chân trời sáng tạo

  • Đề thi GDCD cuối kì 2 lớp 7 Chân trời sáng tạo – Đề 1
  • Đề thi GDCD cuối kì 2 lớp 7 Chân trời sáng tạo – Đề 2

Đề thi GDCD cuối kì 2 lớp 7 Chân trời sáng tạo – Đề 1

Đề thi cuối kì 2 GDCD 7

Phần I – Trắc nghiệm khách quan (3 điểm – mỗi lựa chọn đúng cho 0,25 điểm)

Câu 1: Biểu hiện của bạo lực học đường thể hiện ở hành vi nào dưới đây?

A. Đánh đạp con cái thậm tệ.
B. Xúc phạm danh dự của bạn cùng lớp.
C. Phê bình học sinh trên lớp.
D. Phân biệt đối sử giữa các con.

Câu 2: Biểu hiện nào sau đây không phải là bạo lực học đường?

A. Quan tâm, giúp đỡ.
B. Hành hạ.
C. Đánh đập.
D. Xúc phạm danh dự.

Câu 3. Đâu không phải là ý nghĩa của việc quản lí tiền hiệu quả?

A. Chủ động tiền bạc để thực hiện các dự định tương lai.
B. Đề phòng trường hợp bất trắc xảy ra.
C. Có thể giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn.
D. Giúp con người có một cơ thể khỏe mạnh.

Câu 4:Một trong những nguyên tắc quản lý tiền có hiệu quả là:

A. Chi tiêu hợp lí và tiết kiệm thường xuyên.
B. Chi tiêu hợp lí, tiết kiệm thường xuyên và tăng nguồn thu.
C. Chi tiêu hợp lí và tăng nguồn thu nhập.
D. Tiết kiệm thường xuyên và tăng nguồn thu .

Câu 5: Hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả nghiêm trọng về mọi mặt đối với đời sống xã hội là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Vi phạm pháp luật.
C. Vi phạm quy chế.
B. Vi phạm đạo đức.
D. Tệ nạn xã hội.

Câu 6: Phương án nào sau đây không phải là biện pháp phòng chống tệ nạn xã hội?

A. Sống giản dị, lành mạnh.
B. Chú trọng làm ăn kinh tế hơn giáo dục con cái.
C. Bản thân nhận thức được tác hại của tệ nạn xã hội.
D. Đẩy mạnh tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội.

Câu 7: Em sẽ làm gì nếu biết về một hành vi có liên quan đến tệ nạn xã hội ở khu dân cư, ở trường hoặc ở lớp ?

A. Làm ngơ, coi như không biết.
C. Phản ánh cho bố mẹ, thầy cô hoặc báo công an.
B. Tham gia cùng những hoạt động
D. Bao che, không tố giác những hành vi đó.

Câu 8: Trong một lần đi dạo trên đường, bạn A bị một đối tượng lạ mặt rủ hút ma túy. Bạn liền đồng ý với suy nghĩ rất đơn giản: “Mình cứ thử một lần cho biết chắc cũng không sao!”. Nguyên nhân nào khiến bạn A sa vào tệ nạn xã hội?

A. Thiếu kiến thức, thiếu kĩ năng sống
C. Do ảnh hưởng của môi trường xã hội tiêu cực.
B. Ham chơi, thích hưởng thụ .
D. Do thiếu sự quan tâm, chăm sóc của bố mẹ.

Câu 9: Quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình được thể hiện rõ nhất tại đâu?

A. Luật Hôn nhân và Gia đình.
C. Luật lao động.
B. Luật Trẻ em.
D. Luật chăm sóc và bảo vệ trẻ em.

Câu 10: Câu tục ngữ: “Anh em như thể tay chân, Anh em hòa thuận hai thân vui vầy” khuyên chúng ta điều gì?

A. Anh, em phải trung thực với nhau.
C. Anh, em phải có trách nhiệm với nhau.
B. Anh, em phải lo cho nhau.
D. Anh, em phải đoàn kết, yêu thương lẫn nhau.

Câu 11: Biểu hiện nào dưới đây không đúng khi nói về quyền, nghĩa vụ giữa vợ và chồng?

A. Yêu thương, tôn trọng lẫn nhau.
B. Chung thủy với chế độ một vợ, một chồng.
C. Mặc định mọi công việc trong nhà phải là của người vợ.
D. Quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống.

Câu 12: Biểu hiện nào dưới đây không đúng khi nói về nghĩa vụ của con cháu đối với ông bà?

Tham khảo thêm:   Đề thi Violympic Toán lớp 9 vòng 14 năm 2015 - 2016 Đề thi giải Toán qua mạng lớp 9 có đáp án

A. Yêu thương, kính trọng ông bà.
B. Cảm thấy khó chịu khi sống chung với ông bà.
C. Chăm sóc, phụng dưỡng ông bà.
D. Mời ông bà những món ăn ngon.

Phần II- Tự luận (7 điểm)

Câu 1. (2 điểm) N và M là đôi bạn thân ngồi cùng bàn nhưng gần đây M luôn tỏ vẻ khó chịu với N vì lí do N không cho M chép bài khi làm kiểm tra. M chẳng những lên mạng xã hội đặt điều nói xấu N mà vào lớp còn rủ các bạn không chơi với N.

a. Em có nhận xét gì về hành vi của bạn M?

b. Em hãy nêu tác hại của bạo lực học đường đối với học sinh?

Câu 2 (2 điểm): Nghe một số thanh niên kể về ma túy đá, T tò mò và quyết định dùng thử để xem cảm giác thế nào. Sau nhiều lần sử dụng, T trở nên gầy gò, dáng đi xiêu vẹo, khả năng tập trung suy giảm và thường xuyên xuất hiện ảo giác, liên tục có những hành vi kích động, la hét và có lần, T đã cầm hung khí tấn công mọi người xung quanh.

a. Theo em, hành vi của bạn T là đúng hay sai? Vì sao?

b. Hãy nêu trách nhiệm của học sinh trong phòng việc chống các tệ nạn xã hội?

Câu 3 ( 3 điểm): Anh H hiện đang là giám đốc của một công ty lớn. Do có trình độ và chuyên môn tốt nên anh được đồng nghiệp rất kính nể. Trong gia đình, anh sống chung với vợ con và mẹ ruột. Mẹ của anh nay đã cao tuổi, mắc nhiều bệnh và bị lẫn. Vì không muốn cho mọi người đến chơi gặp gỡ, tiếp xúc với mẹ nên anh đã làm một cái phòng nhỏ ở dưới bếp để mẹ tiện sinh hoạt, ăn uống tại đấy.

a. Em có nhận xét gì về việc làm của anh H?

b. Trong trường hợp trên, nếu em là anh H, em có cư xử với mẹ như vậy không hay em sẽ làm gì?

c. Con cái cần có trách nhiệm, nghĩa vụ như thế nào đối với ba mẹ?

Đáp án đề thi học kì 2 GDCD 7

Phần I – Trắc nghiệm khách quan (3 điểm – mỗi lựa chọn đúng cho 0,25 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

B

A

D

B

D

B

C

A

A

D

C

B

Phần II– Tự luận (7 điểm)

Câu

Yêu cầu

Điểm

Câu 1

(2 điểm)

a. Hành vi của M là sai.

Vì: Hành vi lên mạng xã hội nói xấu và đồng thời cô lập để không ai chơi với bạn là một trong những biểu hiện của bạo lực học đường.

b. Tác hại của bạo lực học đường đối với học sinh:

– Bị ảnh hưởng về tinh thần và thể chất cho người bị bạo lực.

– Ảnh hưởng đến quá trình phát triển nhân cách của các em học sinh.

0.5

0.5

0.5

0.5

Câu 2

(2 điểm)

a. Hành vi của T là sai.

Vì: T đã để cho bản thân dính vào ma túy – một trong những tệ nạn của xã hội

b. Trách nhiệm của học sinh trong phòng việc chống các tệ nạn xã hội:

+ Chăm chỉ học tập, rèn luyện, nâng cao nhận thức, bổ sung kĩ năng, xây dựng lối sống giản dị, lành mạnh.

+ Tuân thủ và tuyên truyền phổ biến các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội.

+ Phê phán, tố cáo các hành vi vi phạm quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội.

+ Tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội ở nhà trường và địa phương.

0.5

0.5

0,25

0,25

0,25

0,25

Câu 3

(3 điểm)

a. Việc làm của anh H là sai.

Vì: Anh đã thực hiện không tốt nghĩa vụ, trách nhiệm của con cái đối với cha mẹ.

b. Trong trường hợp trên, nếu em là anh H, em không cư xử với mẹ như vậy .

Em sẽ xây một cái phòng của bà gần phòng mình để tiện bề hỏi han, chăm sóc đồng thời dẫn bà lên phòng khách chơi mỗi khi có ai đó đến thăm.

c. Trách nhiệm, nghĩa vụ của con cái đối với ba mẹ:

+ Con cái có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn cha mẹ.

+ Có nghĩa vụ chăm sóc, phụng dưỡng cha mẹ.

+ Tham gia công việc gia đình phù hợp lứa tuổi.

+ Giữ gìn danh dự, truyền thống tốt đẹp của gia đình,…

0,5

0,5

0,5

0,5

0,25

0,25

0,25

0,25

Ma trận đề thi học kì 2 GDCD 7

TT

Mạch

nội

dung

Nội dung(Tên bài/ Chủ đề)

Mức độ nhận thức

Tổng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tổng số câu

Tổng điểm

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG

1. Phòng chống bạo lực học đường

C1,2

1/2 C1

1/2 C1

2,5

điểm

GIÁO DỤC KINH TẾ

2. Quản lí tiền

C3,4

0,5

điểm

2

GIÁO DỤC PHÁP LUẬT

1. Phòng chống tệ nạn xã hội

C5,6,7,8

1/2

C2

1/2 C2

3,0

điểm

2. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình

C9,10, 11,12

1/2

C3

1/2

C3

½

C3

4,0

điểm

Tổng số câu

12

1+1/2

1

1/2

12

3

10 điểm

Tỉ lệ %

30%

30%

30%

10%

30%

70%

Tỉ lệ chung

60%

40%

100%

Đề thi GDCD cuối kì 2 lớp 7 Chân trời sáng tạo – Đề 2

Đề thi GDCD cuối kì 2 lớp 7

I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Hành vi nào sau đây không phải là biểu hiện của tệ nạn xã hội?

A. Khai thác quá mức tài nguyên thiên nhiên.
B. Tàng trữ và sử dụng trái phép chất ma túy.
C. Tổ chức hoạt động và môi giới mại dâm.
D. Tổ chức cá độ bóng đá; đánh bài ăn tiền.

Câu 2. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trỗng (…) trong đoạn thông tin sau: “…. . là một loại tệ nạn xã hội, biểu hiện tình trạng các cá nhân dùng các dịch vụ tình dục ngoài hôn nhân để trao đổi, mua bán với nhau nhằm thoả mãn nhu cầu tình dục hoặc lợi ích vật chất”.

Tham khảo thêm:   Tiếng Anh 10 Unit 7: Looking Back Soạn Anh 10 trang 84, 85 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

A. Cờ bạc.
B. Mại dâm.
C. Ma túy.
D. Mê tín dị đoan.

Câu 3. Tệ nạn xã hội nào được phản ánh trong câu ca dau sau đây?

“Chập chập thôi lại cheng cheng,
Con gà sống tiến để riêng cho thầy,
Đơm xôi thì đơm cho đầy,
Đơm vơi thì thánh nhà thầy mất thiêng”

A. Mê tín dị đoan.
B. Rượu chè.
C. Cờ bạc.
D. Mại dâm.

Câu 4. Nguyên nhân nào khiến cho bạn S trong tình huống sau đây vướng vào tệ nạn xã hội?
Tình huống. S là con trai duy nhất trong nhà, nên bố mẹ rất quan tâm, yêu thương và chú trọng dạy bảo S nhiều điều hay lẽ phải. Trong một lần tới dự sinh nhật của P (bạn cùng lớp), nghe một số thanh niên kể về ma túy đá, S rất tò mò và quyết định dùng thử xem cảm giác thế nào. Sau nhiều lần sử dụng, S trở nên gầu gò, dánh đi siêu vẹo, khả năng tập trung suy giảm và thường xuyên xuất hiện ảo giác.

A. Tò mò, thiếu hiểu biết và thiếu tự chủ.
B. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ gia đình.
C. Mặt trái của nền kinh tế thị trường.
D. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ nhà trường.

Câu 5. Nhân vật nào sau đây không vi phạm pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội?

A. Bà Y tung tin mình được “Thánh cho ăn lộc” để lừa gạt mọi người.
B. Chị K mở dịch vụ Karaoke trá hình để tổ chức hoạt động mại dâm.
C. Ông S lén lút trồng cây cần sa trong vườn nhà mình để bán kiếm lời.
D. Phát hiện anh P tổ chức đánh bạc, chị M đã báo cho lực lượng công an.

Câu 6. Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Tự do lựa chọn ngành nghề, nơi làm việc.
B. Tổ chức khám bệnh và tiêm phòng cho trẻ em.
C. Dụ dỗ, cưỡng ép người khác tham gia bán dâm.
D. Tổ chức các chương trình giải trí lành mạnh cho trẻ em.

Câu 7. Để phòng, chống tệ nạn xã hội, học sinh cần có trách nhiệm như thế nào?

A. Rèn luyện đạo đức, sống giản dị, lành mạnh.
B. Uống rượu, hút thuốc, sử dụng chất kích thích.
C. Xa lánh những người mắc các bệnh xã hội.
D. Kì thị những người từng vướng vào tệ nạn xã hội.

Câu 8. Trong trường hợp sau, chủ thể nào đã vi phạm pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội?

Trường hợp: Anh T có hành vi tổ chức tàng trữ, buôn bán và sử dụng trái phép chất ma túy.

Ông Q (bố anh T) biết sự việc, đã tìm mọi cách che dấu và khuyên con trai bỏ trốn. Bà K (là mẹ của anh T) không đồng ý và khuyên con trai nên ra đầu thú để nhận sự khoan hồng.

A. Ông Q và anh T.
B. Bà K và ông Q.
C. Bà K và anh T.
D. Ông Q, bà K và anh T.

Câu 9. Quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng được quy định như thế nào trong Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014?

A. Vợ và chồng bình đẳng về quyền lợi, nghĩa vụ.
B. Chồng có nghĩa vụ đóng góp toàn bộ về kinh tế.
C. Người vợ có nghĩa vụ làm tất cả các công việc nhà.
D. Quyền của vợ, chồng sẽ tùy hoàn cảnh từng gia đình.

Câu 10. Con cháu không được phép thực hiện hành vi nào sau đây đối với ông bà, cha mẹ?

A. Lễ phép, kính trọng.
B. Lăng mạ, ngược đãi.
C. Yêu thương, hiếu thảo.
D. Chăm sóc, phụng dưỡng.

Câu 11. Pháp luật Việt Nam quy định, cha mẹ có quyền và nghĩa vụ nào sau đây đối với con cái?

A. Phân biệt đối xử giữa các con.
B. Tôn trọng ý kiến của con.
C. Ngược đãi, xúc phạm con.
D. Ép con làm những việc sai trái.

Câu 12. Gia đình không được hình thành từ mối quan hệ nào sau đây?

A. Quan hệ hôn nhân.
B. Quan hệ huyết thống.
C. Quan hệ nuôi dưỡng.
D. Quan hệ hợp tác.

Câu 13. Câu ca dao “Anh em trên kính dưới nhường/ Là nhà có phúc, mọi đường yên vui” phản ánh về quyền và nghĩa vụ của

A. ông bà đối với các cháu.
B. cha mẹ đối với con cái.
C. anh chị em đối với nhau.
D. con cái đối với cha mẹ.

Câu 14. Câu ca dao nào sau đây nói về mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình?

A. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây/ Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.
B. Lên non mới biết non cao/ Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy.
C. Bạn bè là nghĩa tương thân/ Khó khăn, thuận lợi, ân cần có nhau.
D. Một cây làm chẳng nên non/ Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.

Câu 15. Chủ thể nào trong tình huống dưới đây đã vi phạm quy định về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình?

Tình huống: Gia đình ông H có 2 người con: một trai (anh T) và một gái (chị P). Ông H thường quan tâm đến người con trai hơn người con gái, vì ông cho rằng: “con trai mới là người nối dõi tông đường, thờ cúng, hương hỏa cho tổ tiên”. Thấy vậy, chị P rất buồn, nhưng luôn trấn an bản thân: “Bố cũng thương yêu mình, mình phải cố gắng hơn nữa”. Anh T rất thương em gái, anh thường xuyên giúp đỡ khi em gặp khó khăn và cũng nỗ lực khuyên bố nên thay đổi suy nghĩ “trọng nam kinh nữ”.

Tham khảo thêm:   Đọc sách báo về sự nghiệp xây dựng đất nước Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều tập 2 Bài 13

A. Ông H.
B. Anh T.
B. Chị P.
C. Ông H và anh T.

Câu 16. Bạn Kvà M đã hẹn nhau sẽ đi đá bóng vào sáng chủ nhật. Đến ngày hẹn, khi chuẩn bị ra khỏi nhà, bố mẹ đã nhờ K ở nhà chăm sóc ông đang bị ốm, vì bố mẹ có việc đột xuất cần phải giải quyết. Trong trường hợp này, nếu là K, em nên lựa chọn cách ứng xử nào?

A. Từ chối bố mẹ vì đã có hẹn với M nên không thể thất hứa.
B. Vờ đồng ý, đợi bố mẹ ra khỏi nhà thì trốn đi chơi với M.
C. Ở nhà chăm sóc ông, xin lỗi và hẹn đi chơi với M vào dịp khác.
D. Giận dỗi bố mẹ, ở nhà nhưng không chăm sóc ông mà xem ti vi.

II. Tự luận (6,0 điểm)

Câu 1 (1,0 điểm): Nêu hậu quả của tệ nạn xã hội đối với bản thân, gia đình và xã hội.

Câu 2 (2,0 điểm): Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào sau đây? Vì sao?

+ Ý kiến 1. Khi phát hiện hành vi tổ chức, môi giới mại dâm, chúng ta nên lờ đi, coi như không biết vì đây là “vấn đề tế nhị”.

+ Ý kiến 2. Phòng, chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm riêng của lực lượng công an.

+ Ý kiến 3. Tổ chức đánh bạc với quy mô nhỏ thì không vi phạm pháp luật.

+ Ý kiến 4. Những người có điều kiện, có tiền thì được phép sử dụng chất ma tuý.

Câu 3 (3,0 điểm): Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:

Tình huống. M và em trai là chị em sinh đôi, học cùng lớp với nhau. Chủ nhật tuần này nhà trường tổ chức buổi tham quan ở khu dự trữ sinh quyển của tỉnh. M và em trai đều muốn đi nhưng mẹ lại chỉ cho em trai đi, mẹ bảo M là chị thì phải nhường em, ở nhà phụ giúp bố mẹ trồng và chăm sóc cây cảnh. Đây không phải lần đầu em trai M được bố mẹ cho đi chơi, tham gia các hoạt động văn nghệ, thể thao ở trường, ở khu phố nhưng M thì không được đi. M không hài lòng về việc phân biệt đối xử của bố mẹ.

Câu hỏi:

a/ Cách đối xử của bố mẹ M như vậy có đúng không? Vì sao?

b/ Nếu là M, em sẽ thuyết phục bố mẹ như thế nào để bố mẹ cho tham gia các hoạt động ngoại khoá ở trường, lớp và khu dân cư?

Đáp án đề thi GDCD cuối kì 2 lớp 7

I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-A

2-B

3-A

4-A

5-D

6-C

7-A

8-A

9-A

10-B

11-B

12-D

13-C

14-B

15-A

16-C

II. Tự luận (6,0 điểm)

Câu 1 (1,0 điểm): Hậu quả của tệ nạn xã hội:

– Đối với bản thân: ảnh hưởng đến sức khoẻ; làm tha hoá về nhân cách, rối loạn về hành vi; rơi vào lối sống buông thả; dễ vi phạm pháp luật,. . .

– Đối với gia đình: cạn kiệt tài chính; làm tan vỡ hạnh phúc gia đình,. . .

– Đối với xã hội: làm suy thoái giống nòi; rối loạn trật tự ảnh hưởng xấu đến sự phát triển kinh tế, suy giảm sức lao động xã hội,. . .

Câu 2 (2,0 điểm):

– Ý kiến 1. Không đồng tình. Vì:

+ Hành động “lờ đi, coi như không biết” sẽ vô tình tiếp tay cho các đối tượng xấu tiếp tục thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.

+ Mại dâm là một tệ nạn xã hội để lại nhiều hậu quả nghiêm trọng cho các cá nhân, gia đình và cộng đồng xã hội. Chúng ta cần quyết liệt đấu tranh chống tệ nạn này.

– Ý kiến 2. Không đồng tình, vì: phòng, chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm của mọi công dân.

– Ý kiến 3. Không đồng tình. Vì: pháp luật Việt Nam nghiêm cấm hành vi đánh bạc và tổ chức đánh bạc dưới mọi hình thức, mọi quy mô.

– Ý kiến 4. Không đồng tình. Vì: pháp luật Việt Nam nghiêm cấm hành vi sử dụng chất ma túy. Mọi công dân khi có hành vi sử dụng trái phép chất ma túy thì đều vi phạm pháp luật.

Câu 3 (3,0 điểm):

– Yêu cầu a) Cách đối xử của bố mẹ M như vậy không đúng. Vì:

+ Bố mẹ M đã vi phạm Điều 17 Luật Trẻ em năm 2016 (trẻ em được bình đẳng về cơ hội tham gia các hoạt động văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao, du lịch phù hợp với độ tuổi).

+ Bố mẹ M cũng chưa thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của cha mẹ với con cái khi phân biệt đối xử giữa các con.

– Yêu cầu b) Nếu là M, em cần giải thích hoặc nhờ người khác giải thích cho bố mẹ hiểu quyền bình đẳng về cơ hội tham gia các hoạt động văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao, du lịch phù hợp với độ tuổi và dù là trai hay gái thì trẻ em cần được cân đối thời gian hợp lí để nghỉ ngơi, tham gia vui chơi giải trí như nhau, bảo đảm phát triển trí tuệ và thể lực.

Ma trận đề thi học kì 2 môn GDCD 7

TT

Mạch nội dung

Nội dung/chủ đề/bài

Mức độ đánh giá

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1

Giáo dục pháp luật

Nội dung 1: Phòng chống tệ nạn xã hội

4 câu

1 câu

(1đ)

2 câu

1 câu

(2đ)

1 câu

(3đ)

2 câu

Nội dung 2: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình

4 câu

2 câu

2 câu

Tổng câu

8

(2,0đ)

1

(1,0đ)

4

(1,0đ)

1

(2,0đ)

0

1

(3,0đ)

4

(1,0đ)

0

Tỉ lệ %

30%

30%

30%

10%

Tỉ lệ chung

60%

40%

. . . . . . . . . . . . . .

Tải file tài liệu để xem thêm đề thi học kì 2 GDCD 7 Chân trời sáng tạo

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 7 năm 2022 – 2023 sách Chân trời sáng tạo 4 Đề kiểm tra học kì 2 môn GDCD lớp 7 (Có ma trận, đáp án) của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *