Đề thi học kì 2 môn Vật lý 11 năm 2022 – 2023 bao gồm 5 đề có đáp án chi tiết kèm theo. Qua đó giúp các bạn có thêm nhiều tư liệu tham khảo, củng cố kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi học kì 2 sắp tới.
Đề thi cuối kì 2 Vật lí 11 được biên soạn bám sát nội dung chương trình trong sách giáo khoa. Thông qua đề thi môn Vật lí cuối kì 2 lớp 11 sẽ giúp quý thầy cô giáo xây dựng đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức và kỹ năng. Đặc biệt giúp các em luyện tập củng cố và nâng cao kỹ năng làm quen với các dạng bài tập để làm bài kiểm tra cuối học kì 2 đạt kết quả tốt. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm một số đề thi như: đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 11, đề thi học kì 2 môn Lịch sử 11.
Đề thi học kì 2 Lý 11 – Đề 1
Phần I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Câu 1. Chọn câu sai. Ảnh của một vật qua thấu kính phân kì luôn luôn:
A. Là ảnh ảo.
B. Cùng chiều với vật.
C. Là ảnh thật.
D. Nhỏ hơn vật.
Câu 2. Một học sinh kết luận như sau về thấu kính. Tìm câu đúng.
A. Thấu kính phân kì luôn tạo ảnh ảo nhỏ hơn vật thật.
B. Ảnh của vật tạo bởi hai loại thấu kính luôn có độ lớn khác với vật.
C. Ảnh và vật cùng tính chất (thật; ảo) thì cùng chiều và ngược lại.
D. Thấu kính hội tụ luôn tạo chùm tia ló hội tụ.
Câu 3. Có ba môi trường (1), (2) và (3). Với cùng một góc tới, nếu ánh sáng đi từ (1) vào (2) thì góc khúc xạ là 300, nếu ánh sáng đi từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 450. Góc tới giới hạn phản xạ toàn phần giữa (2) và (3) là:
A. 500.
B. 600.
C. 300.
D. 450.
Câu 4. Đơn vị của từ thông là:
A. Tesla (T).
B. Vêbe (Wb).
C. Henri (H)
D. Culông (C).
Câu 5. Theo định luật khúc xạ ánh sáng, khi tia sáng truyền từ môi trường kém chiết quang sang môi trường chiết quang hơn thì:
A. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
B. Góc khúc xạ bằng góc tới.
C. Góc khúc xạ bằng hai lần góc tới.
D. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
Câu 6. Trong một mạch kín, dòng điện cảm ứng xuất hiện khi:
A. Từ thông qua mạch biến thiên theo thời gian.
B. Mạch điện được đặt trong một từ trường không đều.
C. Trong mạch có một nguồn điện.
D. Mạch điện được đặt trong một từ trường đều.
Phần II. Tự luận (7,0 điểm)
Bài 1. (1,5 điểm). Chiếu một tia sáng từ không khí vào một môi trường trong suốt có chiết suất n=1,732 ≈ dưới góc tới i = 600. Tính góc khúc xạ.Vẽ hình.
Bài 2. (2,5 điểm). Ống dây điện hình trụ có lõi chân không, chiều dài l = 0,2m, có N=1000 vòng, diện tích mỗi vòng S = 0,01m2.
a. Tính độ tự cảm L của ống dây.
b. Dòng điện qua cuộn cảm đó tăng đều từ 0 đến 5 A trong 0,1 s, tính độ lớn suất điện động tự cảm xuất hiện trong ống dây trong khoảng thời gian này
Bài 3. (3 điểm). Thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20 cm. Vật phẳng nhỏ AB = 2cm đặt trên trục chính, vuông góc với trục chính, cách thấu kính một khoảng 60cm ta thu được ảnh của vật trên màn M
a. Tính độ tụ của thấu kính, và xác định vị trí ảnh. Vẽ hình.
b. Xác định số phóng đại ảnh, kích thước ảnh.
c. Cố định vị trí vật và màn M, thay thấu kính hội tụ trên bằng thấu kính hội tụ có tiêu cự f’, di chuyển thấu kính trong khoảng vật và màn M thì ta tìm được hai vị trí O1 và O2 của thấu kính tạo ảnh rõ nét của vật trên màn, ảnh này gấp 2,25 lần ảnh kia. Tính tiêu cự f’ của thấu kính.
Đề thi học kì 2 Vật lí 11 – Đề 2
Câu 1: Điều nào sau đây là đúng khi nói về lăng kính?
A. Lăng kính là một khối chất trong suốt hình lăng trụ đứng, có tiết diện thẳng là một hình tam giác
B. Góc chiết quang của lăng kính luôn nhỏ hơn 900.
C. Hai mặt bên của lăng kính luôn đối xứng nhau qua mặt phẳng phân giác của góc chiết quang.
D. Tất cả các lăng kính chỉ sử dụng hai mặt bên cho ánh sáng truyền qua
Câu 2: Một khung dây hình chữ nhật có kích thước 4(cm) x 6(cm) được đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ . Véctơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng khung một góc . Từ thông qua khung dây dẫn đó là:
Câu 3: Một người viễn thị có điểm cực cận cách mắt 50(cm), khi đeo kính có độ tụ 1(đp), kính đeo sát mắt, người này sẽ nhìn rõ được những vật gần nhất cách mắt:
A. 33,3cm.
B. 40,0cm.
C. 27,5cm.
D. 36,7cm
Câu 4: Một thấu kính phân kì có độ tụ -2(đp). Nếu vật đặt cách kính 30cm thì ảnh là:
A. Ảnh ảo, cách thấu kính 18,75cm.
B. Ảnh thật, cách thấu kính 18,75cm.
C. Ảnh thật, cách thấu kính 12cm.
D. Ảnh ảo, cách thấu kính 12cm.
Câu 5: Vật AB cao 4(cm) nằm trước thấu kính hội tụ, cách thấu kính 14(cm), cho ảnh cao 10(cm). Khoảng cách từ ảnh đến kính là:
A. 28cm.
B. 17,5cm.
C. 35cm.
D. 5,6cm.
Câu 6: Chọn phát biểu đúng với vật thật đặt trước thấu kính:
A. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kì luôn luôn lớn hơn vật.
B. Thấu kính phân kì luôn tạo chùm tia ló phân kì.
C. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính không thể bằng vật.
D. Thấu kính hội tụ luôn tạo chùm tia ló hội tụ.
Câu 7: Sự điều tiết của mắt thật chất là sự thay đổi:
A. Vị trí của điểm vàng.
B. Chiết suất của thủy tinh thể.
C. Vị trí của võng mạc.
D. Tiêu cự của thấu kính mắt.
Câu 8: Phát biểu nào dưới đây là đúng? Từ trường không tương tác với:
A. Nam châm chuyển động.
B. Các điện tích đứng yên.
C. Các điện tích chuyển động.
D. Nam châm đứng yên.
Câu 9: Một vòng dây tròn đặt trong chân không có bán kính R = 5cm mang dòng điện I= 1A. Độ lớn của véctơ cảm ứng từ tại tâm của vòng dây là:
Câu 10: Trong một mạch kín, dòng điện cảm ứng xuất hiện khi:
A. Trong mạch có một nguồn điện.
B. Mạch điện được đặt trong một từ trường không đều.
C. Mạch điện được đặt trong một từ trường đều.
D. Từ thông qua mạch biến thiên theo thời gian.
Câu 11: Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn thì:
A. Góc khúc xạ luôn luôn lớn hơn góc tới.
B. Không thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
C. Hiện tượng phản xạ toàn phần luôn xảy ra.
D. Góc khúc xạ có thể lớn hơn .
Câu 12: Quy ước nào sau đây là saikhi nói về các đường sức từ?
A. Có thể là đường cong khép kín.
B. Vẽ dày hơn ở những chỗ từ trường mạnh
C. Có thể cắt nhau.
D. Có chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam
Câu 13: Đặt một đoạn dây dẫn có chiều dài 30cm mang dòng điện có cường độ 0,1A trong từ trường đều có véctơ cảm ứng từ 0,5T vuông góc với dây dẫn. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn đó là:
A. 0,15N.
B. 1,5N.
C. 0,015N.
D. 15N.
Câu 14: Chọn một đáp án sai :
A. Từ trường không tác dụng lực lên một điện tích chuyển động song song với đường sức từ
B. Lực từ sẽ đạt giá trị cực đại khi điện tích chuyển động vuông góc với từ trường
C. Độ lớn của lực Lorenxơ tỉ lệ thuận với q và v
D. Quỹ đạo chuyển động của electron trong từ trường là một đường tròn
Câu 15: Hai dây dẫn thẳng dài song song cách nhau 10cm, có cường độ lần lượt là và cùng chiều nhau. Cảm ứng từ tổng hợp tại điểm M cách I1 một khoảng 6cm và cách một khoảng 4cm là:
Câu 16: Chọn câu đúng. Ảnh của một vật qua thấu kính phân kì không bao giờ:
A. Là ảnh thật.
B. Cùng chiều với vật.
C. Là ảnh ảo.
D. Nhỏ hơn vật.
Câu 17: Dòng điện trong cuộn tự cảm giảm từ 16A đến 0A trong 0,01s, suất điện động tự cảm trong cuộn đó có giá trị trung bình 64V, độ tự cảm của cuộn tự cảm có giá trị là:
A. L = 0,031H
B. L = 4,0H
C. L = 0,25H
D. L = 0,04H
Câu 18: Hạt electron chuyển động với vận tốc 3.106 m/s, vào trong từ trường đều B=10-2 T theo hướng vuông góc với véctơ cảm ứng từ. Lực từ tác dụng lên điện tích là:
A. 4,8.10-15N.
B. 4.10-10N.
C. 48.10-19N.
D. 4,6.10-15N.
Câu 19: Khi tia sáng đi từ không khí đến mặt phân cách với nước (n=4/3) với góc tới thì góc khúc xạ trong nước là:
Câu 20: Đơn vị của từ thông là:
A. Culông (C)
B. Tesla (T)
C. Vêbe (Wb)
D. Henri (H)
……………..
Đề thi học kì 2 Vật lí 11 – Đề 3
Câu 1: Vật AB cao 4(cm) nằm trước thấu kính hội tụ, cách thấu kính 14(cm), cho ảnh cao 10(cm). Khoảng cách từ ảnh đến kính là:
A. 28cm.
B. 35cm.
C. 17,5cm.
D. 5,6cm.
Câu 2: Một vòng dây tròn đặt trong chân không có bán kính R = 5cm mang dòng điện I= 1A. Độ lớn của véctơ cảm ứng từ tại tâm của vòng dây là:
Câu 3: Đơn vị của từ thông là:
A. Culông (C)
B. Tesla (T)
C. Vêbe (Wb)
D. Henri (H)
Câu 4: Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn thì:
A. Không thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
B. Góc khúc xạ luôn luôn lớn hơn góc tới.
C. Góc khúc xạ có thể lớn hơn .
D. Hiện tượng phản xạ toàn phần luôn xảy ra.
Câu 5: Quy ước nào sau đây là sai khi nói về các đường sức từ?
A. Có chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam
B. Có thể cắt nhau.
C. Vẽ dày hơn ở những chỗ từ trường mạnh
D. Có thể là đường cong khép kín.
Câu 6: Khi tia sáng đi từ không khí đến mặt phân cách với nước (n=4/3) với góc tới thì góc khúc xạ trong nước là:
Câu 7: Phát biểu nào dưới đây là đúng? Từ trường không tương tác với:
A. Nam châm đứng yên.
B. Các điện tích đứng yên.
C. Các điện tích chuyển động.
D. Nam châm chuyển động.
Câu 8: Hai dây dẫn thẳng dài song song cách nhau 10cm, có cường độ lần lượt là và cùng chiều nhau. Cảm ứng từ tổng hợp tại điểm M cách I1 một khoảng 6cm và cách một khoảng 4cm là:
Câu 9: Một khung dây hình chữ nhật có kích thước 4(cm) x 6(cm) được đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ . Véctơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng khung một góc . Từ thông qua khung dây dẫn đó là:
Câu 10: Điều nào sau đây là đúng khi nói về lăng kính?
A. Góc chiết quang của lăng kính luôn nhỏ hơn 900.
B. Tất cả các lăng kính chỉ sử dụng hai mặt bên cho ánh sáng truyền qua
C. Lăng kính là một khối chất trong suốt hình lăng trụ đứng, có tiết diện thẳng là một hình tam
giác
D. Hai mặt bên của lăng kính luôn đối xứng nhau qua mặt phẳng phân giác của góc chiết quang.
Câu 11: Chọn một đáp án sai :
A. Độ lớn của lực Lorenxơ tỉ lệ thuận với q và v
B. Quỹ đạo chuyển động của electron trong từ trường là một đường tròn
C. Từ trường không tác dụng lực lên một điện tích chuyển động song song với đường sức từ
D. Lực từ sẽ đạt giá trị cực đại khi điện tích chuyển động vuông góc với từ trường
Câu 12: Đặt một đoạn dây dẫn có chiều dài 30cm mang dòng điện có cường độ 0,1A trong từ trường đều có véctơ cảm ứng từ 0,5T vuông góc với dây dẫn. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn đó là:
A. 0,15N.
B. 1,5N.
C. 0,015N.
D. 15N.
Câu 13: Một thấu kính phân kì có độ tụ -2(đp). Nếu vật đặt cách kính 30cm thì ảnh là:
A. Ảnh thật, cách thấu kính 18,75cm.
B. Ảnh ảo, cách thấu kính 12cm.
C. Ảnh thật, cách thấu kính 12cm.
D. Ảnh ảo, cách thấu kính 18,75cm.
Câu 14: Hạt electron chuyển động với vận tốc 3.106 m/s, vào trong từ trường đều B=10-2 T theo hướng vuông góc với véctơ cảm ứng từ. Lực từ tác dụng lên điện tích là:
A. 4,8.10-15N.
B. 4.10-10N.
C. 48.10-19N.
D. 4,6.10-15N.
Câu 15: Chọn câu đúng. Ảnh của một vật qua thấu kính phân kì không bao giờ:
A. Là ảnh thật.
B. Cùng chiều với vật.
C. Là ảnh ảo.
D. Nhỏ hơn vật.
Câu 16: Dòng điện trong cuộn tự cảm giảm từ 16A đến 0A trong 0,01s, suất điện động tự cảm trong cuộn đó có giá trị trung bình 64V, độ tự cảm của cuộn tự cảm có giá trị là:
A. L = 0,031H
B. L = 4,0H
C. L = 0,25H
D. L = 0,04H
Câu 17: Chọn phát biểu đúng với vật thật đặt trước thấu kính:
A. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kì luôn luôn lớn hơn vật.
B. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính không thể bằng vật.
C. Thấu kính hội tụ luôn tạo chùm tia ló hội tụ.
D. Thấu kính phân kì luôn tạo chùm tia ló phân kì.
Câu 18: Một người viễn thị có điểm cực cận cách mắt 50(cm), khi đeo kính có độ tụ 1(đp), kính đeo sát mắt, người này sẽ nhìn rõ được những vật gần nhất cách mắt:
A. 33,3cm.
B. 36,7cm
C. 27,5cm.
D. 40,0cm.
Câu 19: Trong một mạch kín, dòng điện cảm ứng xuất hiện khi:
A. Trong mạch có một nguồn điện.
B. Mạch điện được đặt trong một từ trường không đều.
C. Từ thông qua mạch biến thiên theo thời gian.
D. Mạch điện được đặt trong một từ trường đều.
Câu 20: Sự điều tiết của mắt thật chất là sự thay đổi:
A. Vị trí của điểm vàng.
B. Chiết suất của thủy tinh thể.
C. Vị trí của võng mạc.
D. Tiêu cự của thấu kính mắt.
…………
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi học kì 2 Vật lí 11
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 11 năm 2022 – 2023 5 Đề kiểm tra học kì 2 lớp 11 môn Vật lý (Có ma trận) của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.