Bạn đang xem bài viết ✅ Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2022 – 2023 sách Chân trời sáng tạo 3 Đề thi kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt (Có bảng ma trận theo Thông tư 27) ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 1 năm 2022 – 2023 sách Chân trời sáng tạo gồm 3 đề, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận 3 mức độ theo Thông tư 27, giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề thi học kì 2 cho học sinh của mình.

Với 3 đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 1 Chân trời sáng tạo, còn giúp các em luyện giải đề, biết cách phân bổ thời gian cho hợp lý để ôn thi học kì 2 năm 2022 – 2023 đạt kết quả cao. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi môn Toán. Chi tiết mời thầy cô và các em tải miễn phí:

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Chân trời sáng tạo

  • Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Chân trời sáng tạo – Đề 1
  • Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Chân trời sáng tạo – Đề 2
  • Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Chân trời sáng tạo – Đề 3

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Chân trời sáng tạo – Đề 1

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1

PHÒNG GD&ĐT …..

TRƯỜNG TH …….

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Năm học: 2022- 2023
Môn: TIẾNG VIỆT LỚP 1
Thời gian: 70 phút (không kể thời gian giao đề)

A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (7 điểm)

GV cho HS bốc thăm và đọc một đoạn văn thuộc chủ đề đã học và trả lời 01 câu hỏi về nội dung bài. Nội dung bài đọc và câu hỏi do GV lựa chọn trong các bài Tập đọc từ tuần 27 đến tuần 34, SGK Tiếng Việt 1, tập II. (GV kiểm tra sau bài làm của HS)

II. Đọc thầm: (3 điểm)

CON BÚP BÊ BẰNG VẢI

Ngày sinh nhật Thủy, mẹ đưa Thủy ra phố bán đồ chơi. Mẹ bảo Thủy chọn một thứ đồ chơi em thích nhất. Đi dọc gần hết phố bán đồ chơi, Thuỷ vẫn không biết nên mua gì. Đến cuối phố, thấy một bà cụ tóc bạc ngồi bán những con búp bê bằng vải giữa trời giá lạnh, Thủy kéo tay mẹ dừng lại. Thủy nhìn bà, rồi chỉ vào con búp bê được khâu bằng mụn vải xanh và nói:

– Mẹ mua con búp bê này đi!

Trên đường về, mẹ hỏi Thủy:

– Sao con lại mua con búp bê này?

Thủy cười:

– Vì con thương bà. Trời lạnh thế mà bà không được ở nhà. Con mua búp bê cho bà vui.

Lựa chọn đáp án đúng (A, B, C, D) để trả lời câu hỏi.

Câu 1: Ngày sinh nhật Thủy, mẹ cùng Thủy đi đâu?

A. Đi chơi công viên.
B. Ra phố bán đồ chơi.
C. Đi ăn ở phố.

Câu 2: Thuỷ đã mua được cái gì?

A. Con búp bê bằng vải.
B. Một bộ quần áo.
C. Một chú gấu bông.

Câu 3: Vì sao Thủy mua ngay con búp bê đó?

A. Vì con búp bê đẹp
B. Vì Thuỷ thương bà cụ
C. Vì Thuỷ muốn tặng quà cho bạn.

B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

1. Chính tả: (6 điểm)

GV đọc bài sau cho HS viết bài. (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút).

2. Bài tập (4 điểm):

Câu 1. Điền chữ ng hay ngh?

….ỗng đi trong ….õ …é …..e mẹ gọi

Câu 2. Điền vần ao hay au?

Tham khảo thêm:   Quyết định 14/2013/QĐ-UBND của tỉnh Quảng Bình Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn

Sách gi……… khoa, chậu th…….., tô m………., con c……….

Câu 3. Nối các từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành câu thích hợp:

A B
Em là học sinh là tay bơi giỏi nhất của biển.
Cá heo của trường Tiểu học Kim Đồng.

Câu 4: Em hãy viết một câu thể hiện tình cảm với thầy cô giáo?

Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng (7 điểm)

Cách đánh giá cho điểm

  • Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc; phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt:1 điểm
  • Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu (không đọc sai quá 10 tiếng): 1 điểm
  • Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm
  • Tốc độ đọc đạt yêu cầu (40-60 tiếng/1 phút): 1 điểm
  • Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: 1 điểm
  • Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 2 điểm.

II. Đọc hiểu (3 điểm)

Câu

Câu 1

(1 điểm)

Câu 2

(1 điểm)

Câu 3

(1 điểm)

Đáp án đúng

B

A

B

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

1. Chính tả: Nghe – viết (6 điểm)

  • Tốc độ đạt yêu cầu (30- 35 chữ/15 phút): 2 điểm
  • Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1điểm
  • Viết đúng chính tả (Không mắc quá 5 lỗi) : 2 điểm
  • Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm

2. Bài tập: (4 điểm)

Bài 1. (1 điểm) Điền chữ ng hay ngh?

ngỗng đi trong ngõ nghé nghe mẹ gọi

Bài 2. (1 điểm) Điền vần ao hay au ?

Sách giáo khoa, chậu thau, tô màu, con cáo.

Bài 3. (1 điểm)Nối các từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành câu thích hợp:

Em là học sinh của trường Tiểu học Kim Đồng.

Cá heo là tay bơi giỏi nhất của biển.

Bài 4: (1 điểm) Viết được câu có nghĩa và đủ ý.

Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1

Mạch kiến thức, kĩ năng

Kỹ năng đánh giá

Số câu, số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Đọc hiểu

Đọc hiểu TLCH; Điền tiếp vào chỗ chấm hoặc viết câu với nội dung trong bài hoặc với thực tế cuộc sống…

Số câu

2

1

1

3

1

Câu số

1,2

3

4

Số điểm

2

1

1

Đọc thành tiếng

Đọc đoạn văn/bài ngắn hoặc bài thơ

1

1

Trả lời câu hỏi

1

1

Tổng

Số câu

2

1

1

1

1

3

3

Số điểm

2

4

1

2

1

3

7

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Chân trời sáng tạo – Đề 2

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1

Đề thi phần Đọc hiểu

TRƯỜNG TIỂU HỌC…………

HỌ TÊN: ………………………………

LỚP: 1….

KTĐK CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 – 2023

Nghe – Viết chính tả từ 30-35 chữ 15 phút
Thời gian: 25 phút (Ngày …/ 5 /2023)

A. BÀI ĐỌC

Chú sóc ngoan

Chú sóc ngoan

Trong khu rừng nọ có gia đình sóc. Cả nhà sóc đều có bộ lông nâu, óng mượt, đẹp ơi là đẹp! Còn sóc con thì vô cùng xinh xắn, đáng yêu.

Một hôm, sóc bố đi kiếm thức ăn, tha về một chùm hạt dẻ. Sóc con thích mê. Nó nhặt một hạt, định ăn. Chợt nó nhìn thấy trán bố đẫm mồ hôi, cái đuôi dài lấm bẩn.

– Ôi! Chắc bố phải vất vả lắm mới kiếm được chùm hạt dẻ này.

Nghĩ vậy, sóc con bèn đưa hạt to nhất cho bố: “Con mời bố ạ!”

Sóc bố nhìn sóc mẹ gật gù:

– Sóc con ngoan quá! Nào cả nhà mình cùng ăn nhé!

Diệu Anh

B. BÀI TẬP

Đọc thầm bài “Chú sóc ngoan” rồi làm các bài tập sau:

(Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng trong các câu 1, 2, 3 dưới đây và viết câu trả lời vào câu 4)

1. Cả nhà sóc đều có bộ lông màu gì?

A. Bộ lông nâu, óng mượt.
B. Bộ lông xám, óng mượt.
C. Bộ lông đen, óng mượt.

2. Thức ăn sóc bố tìm được là gì?

A. Chùm hoa quả.
B. Chùm bồ đào.
C. Chùm hạt dẻ.

3. Sóc con làm gì khi thấy trán bố đẫm mồ hôi?

A. Đưa cho bố hạt nhỏ nhất.
B. Đưa cho bố hạt to nhất.
C. Một mình ăn hết.

4. Viết một việc làm em đã giúp đỡ ba mẹ

Đề thi phần Viết

TRƯỜNG TIỂU HỌC…………

HỌ TÊN: ………………………………

LỚP: 1….

KTĐK CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 – 2023

Kiểm tra viết – Tiếng Việt 1
Thời gian: 30 phút (Ngày …/ 5 /2023)

I. Viết chính tả (nghe viết): (15 phút)

Giáo viên chép bài lên bảng, học sinh nhìn chép (15 phút):

Tham khảo thêm:   Bộ bài tập ôn ở nhà cấp THCS trong thời gian nghỉ dịch Corona Bài tập Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh từ lớp 6 đến lớp 9 (Covid-19)

Tựa bài, tên tác giả và đoạn thơ sau:

Hoa sen

Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh, bông trắng lại chen nhị vàng
Nhị vàng, bông trắng, lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh múi bùn.

Ca dao

I. Làm bài tập: (15 phút)

1. Điền vào chỗ chấm (….) ng hoặc ngh :

Bé đọc bài cho mẹ ………e Kệ sách lớp em được xếp ……..ăn nắp.

2. Điền vào chỗ chấm (….) tiếng có vần uyên hay ach:

Câu 2

Chúng em thi đấu bóng …………………………

Câu 2

Chúng mình cùng nhau bảo vệ môi trường xanh, …………., đẹp.

3. Nối từ ngữ thành câu phù hợp: (1 điểm)

Cánh đồng lúa

Nghỉ hè cả nhà em

Chúng em học tập và làm theo

về quê thăm ông bà.

vàng ươm.

5 điều Bác Hồ dạy.

4. Hãy viết 1 câu phù hợp với nội dung bức tranh sau: (1 điểm)

Câu 4

Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1

Hướng dẫn chấm phần Đọc hiểu

Câu 1: A. Bộ lông nâu, óng mượt. (1 điểm).

Câu 2: C. Chùm hạt dẻ. (1 điểm).

Câu 3: B. Đưa cho bố hạt to nhất. (1 điểm)

Câu 4: Học sinh viết thành câu đúng nội dung đạt 1 điểm.

* Lưu ý khi học sinh viết câu:

  • Học sinh không viết hoa đầu câu, thiếu dấu chấm cuối câu, sai 1 lỗi chính tả: không trừ điểm, giáo viên chỉ nhận xét.
  • Học sinh viết đúng nội dung mà sai từ 2 lỗi chính tả trở lên thì đạt 0,5điểm
  • Học sinh viết không đúng nội dung và sai nhiều lỗi chính tả thì đạt 0 điểm

Hướng dẫn chấm phần Kiểm tra viết

I. Viết chính tả: (6 điểm)

  • Bài không mắc lỗi chính tả; chữ viết đúng mẫu, rõ ràng, sạch sẽ: đạt 6 điểm.
  • Học sinh viết đều nét: đạt 1 điểm.
  • Trình bày sạch đẹp: đạt 1 điểm.
  • Học sinh viết sai hoặc thiếu (phụ âm đầu, vần, dấu thanh): trừ 0,5 điểm/ lỗi (trừ tối đa 6 điểm).
  • Những lỗi giống nhau lặp lại chỉ trừ điểm 1 lần.

Lưu ý:

  • Học sinh không viết đúng thể thơ lục bát trừ 1 điểm.
  • Học sinh không viết chữ hoa hoặc viết chữ in hoa vẫn không trừ điểm. GV chỉ nhận xét chung.

II. Làm bài tập: (4 điểm)

1. Điền vào chỗ chấm (….) ng hoặc ngh: (1 điểm)

– HS điền dúng mỗi âm : 1 điểm

Em đọc bài cho mẹ nghe. Kệ sách lớp em được sắp xếp ngăn nắp.

2. Điền vào chỗ chấm (….) tiếng có vần uyên hoặc ach: (1 điểm)

Chúng em thi đấu bóng chuyền.

Chúng mình cùng nhau bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp.

– Học sinh điền đúng mỗi tiếng: 0.5 điểm. (0,5 đ x 2 = 1 đ)

3. Nối từ ngữ thành câu phù hợp: (1 điểm)

Cánh đồng lúa về quê thăm ông bà.

Nghỉ hè cả nhà em vàng ươm.

Chúng em học tập và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy.

4. Hãy viết 1 câu phù hợp với nội dung bức tranh sau: (1 điểm)

Học sinh viết được 1câu ngắn phù hợp với nội dung bức tranh đạt 1 điểm, nếu sai chính tả từ 2-3 tiếng bị trừ 0,5 điểm.

* Lưu ý:

  • Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh theo thông tư 27/2020/TT-BGĐĐT
  • Nhận xét theo hướng phát triển năng lực học sinh.
  • Khi đánh giá, giáo viên cần ghi nhận lại những chỗ mà học sinh còn sai sót để rèn luyện lại cho các em.

Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 theo Thông tư 27

TRƯỜNG TIỂU HỌC ………………..

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM – NĂM HỌC 2022 – 2023
MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC) – LỚP 1

Đơn vị tính: Điểm

Cấu trúc Kỹ năng đánh giá Câu số Nội dung từng câu theo mức độ Trắc nghiệm Tự luận Tỉ lệ điểm
Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 1 Mức 2 Mức 3 theo nội dung
ĐỌC THÀNH TIẾNG (6đ) Đọc đoạn văn/bài ngắn hoặc bài thơ 1 từ 40-60 tiếng/1 phút 4 4
Trả lời câu hỏi 2 Trả lời câu hỏi về nội dung trong đoạn đọc. 2 2
ĐỌC HIỂU (4đ) Đọc hiểu TLCH 1 Trả lời câu hỏi về nội dung trong bài đọc. 1 1
Đọc hiểu TLCH 2 Trả lời câu hỏi về nội dung trong bài đọc. 1 1
Đọc hiểu TLCH 3 Trả lời câu hỏi về nội dung trong bài đọc. 1 1
Tự luận (câu hỏi mở) 4 Điền tiếp vào chỗ chấm hoặc viết câu với nội dung trong bài hoặc với thực tế cuộc sống… 1 1
TỔNG ĐIỂM CÁC CÂU 2 1 0 4 2 1 10

Ma trận tỷ lệ điểm

Tỉ lệ điểm theo mức độ nhận thức Nhận biết 0 60%
Thông hiểu 0 30%
Vận dụng 1 10%
Tỉ lệ điểm trắc nghiệm/tự luận Trắc nghiệm 3 (3đ)
Tự luận 1 (1đ)
Tham khảo thêm:   Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn GDCD lớp 9 học kì 1 5 Đề kiểm tra 45 phút lớp 9 môn GDCD

* Văn bản đọc tiếng, đọc hiểu: Truyện và đoạn văn: 90 -130 chữ/ 30 phút. Thơ: 50 – 70 chữ/30 phút

TRƯỜNG TIỂU HỌC ………………..

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM – NĂM HỌC 2021 – 2022
MÔN TIẾNG VIỆT (VIẾT) – LỚP 1

Đơn vị tính: Điểm

Cấu trúc Kỹ năng đánh giá Câu số Nội dung từng câu theo mức độ Tự luận Tỉ lệ điểm
Mức 1 Mức 2 Mức 3 theo nội dung
Chính tả (Nghe viết) Đoạn văn hoặc thơ Viết đúng chính tả đoạn thơ, đoạn văn 30 – 35 chữ / 15 phút 6 6
Bài tập chính tả âm vần 1 Quy tắc chính tả (c/k, g/gh, ng/ngh) 1 1
2 Điền vần thích hợp với tranh 1 1
nối câu, viết câu 3 Nối từ ngữ thành câu 1 1
4 Viết câu ngắn theo gợi ý với nội dung bức tranh/ảnh 1 1
10

Ma trận tỷ lệ điểm

Tỉ lệ điểm theo mức độ nhận thức Nhận biết 50%
Thông hiểu 25%
Vận dụng 25%
Tỉ lệ điểm trắc nghiệm/tự luận Trắc nghiệm
Tự luận

Lưu ý chung: Nghe – Viết chính tả từ 30-35 chữ/15 phút

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Chân trời sáng tạo – Đề 3

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1

TRƯỜNG TIỂU HỌC……..
Lớp: 1….
Họ và tên : ………………

KIỂM TRA CUỐI KÌ II – LỚP 1
MÔN TIẾNG VIỆT 
Năm học 2022 – 2023
Thời gian: 50 phút

A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:

Những trò chơi cùng ông bà

Khi còn nhỏ, bé thường chơi trốn tìm với ông bà. Lớn lên một chút, bé đã biết cùng ông bà đóng kịch, múa hát. Bé còn chơi làm bếp với ông bà. Vào lớp Một, bé biết đọc, biết viết. Bé có thể cùng ông bà đọc truyện. Bé cũng có thể cùng ông bà chơi cờ vua, thi vẽ tranh.

Được vui chơi cùng ông bà sẽ giúp bé thêm lớn khôn.

Theo Shi-mu-ra Yo-ko

Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

Câu 1: Khi còn nhỏ, bé thường chơi trốn tìm với ai? 1 điểm

a. Cha mẹ
b. Ông bà
c. Anh chị em

Câu 2: Lớn lên bé cùng ông bà làm gì? 1 điểm

a. Đóng kịch, múa hát
b. Làm bếp
c. Đóng kịch, múa hát, làm bếp

Câu 3: Vào lớp Một bé cùng ông bà làm gì? 1 điểm

a. Đọc truyện, chơi cờ vua, thi vẽ tranh
b. Chơi cờ cá ngựa, đánh cờ vua
c. Thi vẽ tranh.

Câu 4: Điền tiếp từ còn thiếu vào câu sau? 1 điểm

Được vui chơi cùng ông bà sẽ giúp bé thêm ……………………………..

B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

I. Học sinh nhìn bảng viết: (6 điểm)

Chuyện xảy ra trên đường

Bác dặn hai bạn khi đi đường phải chú ý quan sát, không được vừa đi vừa làm việc khác. Hai bạn cảm ơn bác rồi tiếp tục tới trường.

Phỏng theo Đỗ Thị Ngọc Anh

II. Bài tập: (4 điểm)

1. Điền vào chỗ trống chữ g hoặc gh: (1 điểm)

Câu 1

2. Điền vào chỗ chấm vần an hoặc ang:

Câu 2

3. Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp: (1 điểm)

A

Rửa tay sạch
Bé rất thích
Mẹ đi chợ
Quả gấc

B

học môn Tiếng Việt
bán hoa
chưa chín
trước khi ăn

4. Hãy viết lời cảm ơn hoặc xin lỗi cha, mẹ khi em làm sai hoặc được cha mẹ tặng quà. (1 điểm)

……………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………….

Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1

A. Đọc

I. ĐỌC TIẾNG: (6 điểm)

  • Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc; phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt. Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm
  • Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu (không đọc sai quá 10 tiếng): 1 điểm
  • Tốc độ đọc đạt yêu cầu (40 – 60 tiếng/1 phút): 1 điểm
  • Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: 1 điểm
  • Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 2 điểm

II. ĐỌC HIỂU: (4 điểm)

Câu 1: Khoanh đúng đáp án B. ông bà đạt 1 điểm

Câu 2: Khoanh đúng đáp án C. đóng kịch, múa hát, làm bếp đạt 1 điểm

Câu 3: Khoanh đúng đáp án A. đọc truyện, chơi cờ vua, vẽ tranh đạt 1 điểm

Câu 4: Điền đúng từ còn thiếu đạt 1 điểm

Được vui chơi cùng ông bà sẽ giúp bé thêm lớn khôn

B. Viết

I. Chính tả

  • Tốc độ đạt yêu cầu (30 – 35 chữ/15 phút): 2 điểm
  • Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1 điểm
  • Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm
  • Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm

II. Bài tập

1. Mỗi từ điền đúng 0.25 điểm. Đúng cả câu đạt 1 điểm

2. Mỗi từ điền đúng 0.25 điểm. Đúng cả câu đạt 1 điểm

3. Mỗi từ nối đúng 0.25 điểm. Đúng cả câu đạt 1 điểm

4. Viết được tròn câu được trọn điểm

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2022 – 2023 sách Chân trời sáng tạo 3 Đề thi kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt (Có bảng ma trận theo Thông tư 27) của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *