TOP 17 đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 năm 2022 – 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề thi học kì 2 cho học sinh của mình.
Với 17 đề thi học kì 2 môn GDCD 6 KNTT, còn giúp các em luyện giải đề, biết cách phân bổ thời gian cho hợp lý để ôn thi học kì 2 năm 2022 – 2023 đạt kết quả cao. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 môn Văn, Lịch sử – Địa lí 6. Chi tiết mời thầy cô và các em tải miễn phí:
Đề thi cuối kì 2 môn Giáo dục công dân 6 năm 2022 – 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Đề 1
- Đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Đề 2
- Đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Đề 3
Đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Đề 1
Đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm – mỗi lựa chọn đúng cho 0,25 điểm)
Câu 1: Tình huống nguy hiểm từ con người là
A. hủ tục lạc hậu của gia đình, dòng họ tạo ra.
B. tập quán của một cộng đồng.
C. nạn nhân của hành vi bắt nạt, bắt cóc
D. những bài khấn của gia đình, dòng họ.
Câu 2: Tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên là
A. đồng ý và nói theo số đông.
B. bị người khác bắt nạt.
C. tình huống do hiện tượng từ lũ lụt, sạt lở, hạn hán…gây nên.
D. phê phán người không cùng quan điểmvới mình.
Câu 3: Câu ca dao“Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang? Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu ” nói về nội dung nào?
A. Tự lập.
B. Tiết kiệm.
C. Yêu thương con người.
D. Siêng năng, kiên trì
Câu 4: Trường hợp nào dưới đây là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Bố mẹ H là người Nga đến Việt Nam làm ăn sinh sống.
B. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi ở Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai.
C. Ông X là chuyên gia nước ngoài làm việc lâu năm tại Việt Nam.
D. Con của bà Z có quốc tịch Mĩ sống ở Việt Nam.
Câu 5: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Tự chuyển quyền nhân thân.
B. Nộp thuế theo quy định.
C. Chia sẻ bí quyết gia truyền.
D. Công khai gia phả dòng họ.
Câu 6: Hành vi nào sau đây không thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân?
A. Kinh doanh các mặt hàng đúng quy định
B. Không nộp thuế theo quy định.
C. Đi bầu cử đúng quy định.
D. Giữ gìn an ninh khu phố.
Câu 7: Công dân là người dân của một nước, có quyền và nghĩa vụ do
A. pháp luật quy định.
B. người khác trao tặng.
C. mua bán mà có.
D. Giáo dục mà có.
Câu 8: Những quyền được sống và đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại thuộc nhóm quyền
A. tham gia của trẻ em.
B. bảo vệ của trẻ em.
C. sống còn của trẻ em.
D. phát triển của trẻ em.
Câu 9: Công ước quốc tế của Liên hợp quốc về quyền trẻ em và căn cứ Luật Trẻ em năm 2016. Theo đó, quyền cơ bản của trẻ em được chia làm mấy nhóm cơ bản?
A. Ba nhóm cơ bản.
B. Bốn nhóm cơ bản.
C. Sáu nhóm cơ bản.
D. Mười nhóm cơ bản.
Câu 10: Việc làm vi phạm quyền trẻ em là
A. được khai sinh, nuôi dưỡng và chăm sóc.
B. được bảo vệ quyền riêng tư.
C. được bày tỏ ý kiến, lắng nghe.
D. bị bóc lột sức lao động.
Câu 11: Tại buổi sinh hoạt lớp, em đứng lên phát biểu quan điểm của mình về việc tổ chức cắm trại nhân dịp kỉ niệm 26/3. Trong tình huống này em đã sử dụng nhóm quyền nào?
A. Nhóm quyền phát triển.
B. Nhóm quyền sống còn.
C. Nhóm quyền bảo vệ.
D. Nhóm quyền tham gia.
Câu 12: Trách nhiệm của xã hội khi thực hiện quyền trẻ em là
A. thực hiện các chính sách về quyền trẻ em.
B. đáp ứng mọi yêu cầu của trẻ khi còn nhỏ.
C. để trẻ tự do phát triển theo nhu cầu cá nhân.
D. phân biệt đốbi xử không công bằng giữa các trẻ.
PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Em hãy cho biết trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân? Là học sinh em đã thực hiện như thế nào?
Câu 2 (1,5 điểm): Em hãy nêu tên các nhóm qu ền của trẻ em? Nhóm quyền sống còn là gì?
Câu 3 (3,5 điểm): Cho tình huống:
Trường N tổ chức cho học sinh đi tham quan di tích lịch sử. Tuy nhiên bố của N không muốn cho N đi vì địa điểm tham quan ở xa. N rất buồn và giận bố, không biết phải làm sao để bố đồng ý cho mình đi.
a, Nếu là N em có buồn và giận bố không?
b, Nếu là N em sẽ làm gì để bố đồng ý cho mình đi tham quan cùng các bạn?
c. Theo em gia đình, nhà trường, xã hội có trách nhiệm gì trong việc thực hiện quyền trẻ em?
Đáp án đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6
I. TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
C |
C |
B |
B |
B |
B |
A |
C |
B |
D |
D |
A |
II. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)
Câu |
Nội dung |
Điểm |
1 |
· Trách nhiệm + Công dân có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và xã hội.Mọi người có nghĩa vụ tôn trọng quyền của người khác. + Việc thực hiện quyền con người, quyền công dân không được xâm phạm lợi ích quốc gia, dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác. · Học sinh + Tìm hiểu và nắm vững các quy định của pháp luật về những quyền cơ bản của công dân. Nghiêm túc thực hiện các nghĩa vụ của công dân. + Tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện, nhắc nhở những hành vi thực hiện chưa đúng quy định của pháp luật về quyền công dân. |
1 1 |
2 |
HS nêu được: – Tên của 4 nhóm quyền: Sống còn, bảo vệ, phát triển và tham gia. – Nhóm quyền sống còn: là những quyền được sống và được đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại như nuôi dưỡng, chăm sóc sức khoẻ,… |
1 0,5 |
3 |
a. Em sẽ không buồn và không giận bố. b. HS nêu được: N có thể nói chuyện với bố về quyền tham gia của trẻ em, giải thích cho bố hiểu mục đích và mong muốn của bản thân vể chuyến đi để thuyết phục bố thay đồi quyết định. N cũng có thể nhờ mẹ, thầy cô hoặc ông bà giải thích với bố để bố thay đổi quyết định. c. Trách nhiệm: – Gia đình: khai sinh, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em – Nhà trường: Quản lý, chăm sóc sức khỏe, giáo dục trẻ em; đảm bảo môi trường học tập an toàn. – Xã hội: Đảm bảo các quyền của trẻ em được thực hiện; xử lý nghiêm minh các trường hợp vi phạm quyền trẻ em; xây dựng thực hiện các chính sách về quyền trẻ em |
1 1,5 1 |
Ma trận đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6
TT |
Chủ đề |
Nội dung |
Mức độ nhận thức |
Tổng |
||||||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
Tỉ lệ |
Tổng điểm |
|||||||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|||||||
1 |
Giáo dục kĩ năng sống |
Bài 7: Ứng phó với các tình huống nguy hiểm |
2 câu |
2 |
0,5đ |
|||||||||||
2 |
Giáo dục kinh tế |
Bài 8: Tiết kiệm |
1 câu |
1câu |
0,25đ |
|||||||||||
3 |
Giáo dục pháp luật |
Bài 9: Công dân nước CHXH chủ nghĩa việt nam |
1 câu |
1 câu |
0,25đ |
|||||||||||
Bài 10: Quyền cơ bản của công dân |
1 câu 0,25đ |
2 câu 0,5đ |
0,5 câu 1đ |
0,5 câu 1đ |
3 câu |
1 câu |
2,75đ |
|||||||||
Bài 11: Quyền cơ bản của trẻ em |
2 câu 0,5đ |
1 câu 1,5đ |
1 câu 0.25đ |
1 câu 0,25đ |
4 câu |
1 câu |
2,5đ |
|||||||||
Bài 12: Thực hiện quyền trẻ em |
1 câu 0,25đ |
0,5 câu 1đ |
0,5 câu 1,5đ |
0,5 câu 1đ |
1 câu |
1,5 câu |
3,75đ |
|||||||||
Tổng |
6 1,5đ |
1 1,5đ |
4 1đ |
1 câu 2 đ |
2 0,5d |
1 câu 2,5đ |
0,5câu 1đ |
12 câu |
3,5 câu |
10 điểm |
||||||
Tỉ lệ % |
30% |
30% |
30% |
10% |
30% |
70% |
||||||||||
Tỉ lệ chung |
60% |
40% |
100% |
Bản đặc tả đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6
TT |
Mạch nội dung |
Nội dung |
Mức độ đánh giá |
Số câu hỏi theo mức độ đánh giá |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||
1 |
Giáo dục kĩ năng sống |
Bài 7: Ứng phó với các tình huống nguy hiểm |
Nhận biết: – Nhận biết được các tình huống nguy hiểm đối với trẻ em – Nêu được hậu quả của những tình huống nguy hiểm đối với trẻ em Thông hiểu: Xác định được cách ứng phó với một số tình huống nguy hiểm để đảm bảo an toàn Vận dụng: Thực hành cách ứng phó trong một số tình huống nguy hiểm để đảm bảo an toàn |
2 TN |
|||
2 |
Giáo dục kinh tế |
Bài 8: Tiết kiệm |
Nhận biết: – Nêu được khái niệm của tiết kiệm – Nêu được biểu hiện của tiết kiệm (thời gian, tiền bạc, đồ dùng, điện, nước, ..) Thông hiểu: – Giải thích được ý nghĩa của tiết kiệm. Vận dụng: – Thực hành tiết kiệm trong cuộc sống, học tập. – Phê phán những biểu hiện lãng phí thời gian, tiền bạc, đồ dùng, … Vận dụng cao: Nhận xét, đánh giá việc thực hành tiết kiệm của bản thân và những người xung quanh |
1 TN |
|||
3 |
Giáo dục pháp luật |
Bài 9: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
Nhận biết: – Nêu được khái niệm công dân. – Nêu được quy định của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. Thông hiểu: Trình bày được căn cứ để xác định công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Vận dụng: Thực hiện được một số quyền, nghĩa vụ của công dân Việt Nam. |
1TN |
|||
Bài 10: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân |
Nhận biết: – Nêu được khái niệm quyền và nghĩa vụ của công dân. – Nêu được quy định của Hiến pháp về quyền và nghĩa vụ của công dân. Thông hiểu: – Nhận xét được việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của bản thân, gia đình và của người khác – Phân biệt được việc làm đúng và chưa đúng trong thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân. Vận dụng: Thực hiện được quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân phù hợp với lứa tuổi. Vận dụng cao: Đánh giá việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân. |
1 TN |
2 TN 0,5 TL |
0,5 TL |
|||
Bài 11: Quyền cơ bản của trẻ em |
Nhận biết: – Nêu được các nhóm quyền cơ bản của trẻ em. – Nêu được ý nghĩa quyền trẻ em và thực hiện quyền trẻ em. Thông hiểu: – Hiểu được nội dung các nhóm quyền cơ bản của trẻ em – Nhận biết được quyền trẻ em và ý nghĩa quyền trẻ em. – Phân biệt được hành vi bảo vệ quyền trẻ em và vi phạm quyền trẻ em. Vận dụng: Qua tình huống cụ thể nêu được các cách giải quyết đúng. Vận dụng cao: Tích cực tham gia các hoạt động nhằm bảo vệ quyền trẻ em. |
2 TN 1 TL |
1 TN |
1TN |
|||
Bài 12: Thực hiện quyền trẻ em |
Nhận biết: – Nêu được trách nhiệm của gia đình, nhà trường, xã hội trong việc thực hiện quyền trẻ em. – Nhận biết được trách nhiệm của HS trong việc thực hiện quyền trẻ em. Thông hiểu: – Phân biệt được hành vi thực hiện quyền trẻ em và hành vi vi phạm quyền trẻ em. – Nhận xét, đánh giá được việc thực hiện quyền trẻ em của bản thân, gia đình, nhà trường, cộng đồng. Vận dụng: – Bày tỏ được nhu cầu để thực hiện tốt hơn quyền trẻ em. – Đánh giá được việc thực hiện quyền trẻ em của người khác. Vận dụng cao: Vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học để phát hiện những vấn đề mới về quyền trẻ em. |
1 TN |
0,5 TL |
0,5 TL |
0,5 TL |
||
Tổng |
6 câu TN 1 câu TL |
4 câu TN 1 câu TL |
2 câu TN 1 câu vận dụng |
0,5 câu VDC |
|||
Tỉ lệ % |
30% |
30% |
30% |
10% |
|||
Tỉ lệ chung |
60% |
40% |
Đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Đề 2
Đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6
Trường THCS………………. |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM 2022 – 2023 |
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm – mỗi lựa chọn đúng cho 0,25 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước phương án đúng
Câu 1. Những sự việc bất ngờ xảy ra, có nguy cơ đe dọa nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng, gây thiệt hại về tài sản, môi trường cho bản thân, gia đình và cộng đồng xã hội là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Tình huống nguy hiểm.
B. Ô nhiễm môi trường.
C. Nguy hiểm tự nhiên.
D. Nguy hiểm từ xã hội.
Câu 2. Ngạt và nhiễm độc khí dẫn tới từ vong là hậu quả của tình huống nguy hiểm nào dưới đây?
A. Đuối nước.
B. Điện giật.
C. Sét đánh.
D. Hoả hoạn.
Câu 3. Tiết kiệm là biết sử dụng hợp lý, đúng mức
A. tiền bạc, thời gian, sức lực của mình và của người khác.
B. của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác.
C. các nguồn điện năng, nước ngọt, thời gian, sức lực của mình và của người khác.
D. các đồ vật quý hiếm, thời gian, sức lực của mình và của người khác.
Câu 4. Biểu hiện nào dưới đây là biểu hiện của tiết kiệm?
A. Tập trung cất giữ tiền mà không chi tiêu.
B. Sử dụng đồ vật của người khác, bảo quản đồ vật của mình.
C. Tiết kiệm tiền, phung phí sức khoẻ và thời gian.
D. Tận dụng thời gian để học tập và hoàn thiện bản thân.
Câu 5. Biểu hiện nào dưới đây không phải là biểu hiện của tiết kiệm?
A. Luôn tắt điện và khoá vòi nước khi không dùng đến.
B. Quần áo mặc liên tục một đến hai tuần mới giặt để tiết kiệm nước.
C. Chỉ mua sắm những vật dụng thật sự cần thiết.
D. Lấy đồ ăn ở chỗ công cộng, chỉ lấy vừa đủ dùng
Câu 6. Công dân là cá nhân, con người cụ thể, có năng lực pháp luật và năng lực hành vi, có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của
A. một quốc gia.
B. nhiều quốc gia.
C. một số quốc gia lớn.
D. toàn thế giới.
Câu 7. Việc xác định công dân của một nước được căn cứ vào yếu tố nào dưới đây?
A. Màu da.
B. Ngôn ngữ.
C. Quốc tịch.
D. Nơi cư trú.
Câu 8. Theo Hiến pháp 2013, công dân Việt Nam không có quyền nào dưới đây?
A. Có nơi ở hợp pháp.
B. Tự do đi lại và cư trú trong nước.
C. Tiếp cận mọi thông tin liên quan đến bí mật quốc gia.
D. Tự do ngôn luận.
Câu 9. Theo Hiến pháp 2013, công dân Việt Nam không có nghĩa vụ nào dưới đây?
A. Thực hiện nghĩa vụ quân sự và tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
B. Tuân theo Hiến pháp và pháp luật của Việt Nam.
C. Tham gia bảo vệ an ninh Quốc gia, trật tự an toàn xã hội.
D. Có nghĩa vụ tuyệt đối trung thành với luật pháp quốc tế.
Câu 10. Quyền nào dưới đây không phải là quyền cơ bản của trẻ em?
A. Quyền được bảo vệ tính mạng, thân thể.
B. Quyền được chăm sóc sức khoẻ.
C. Quyền tự do vui chơi, giải trí thoả thích.
D. Quyền được giáo dục, học tập để phát triển toàn diện.
Câu 11. Hành vi nào dưới đây thể hiện sự thiếu trách nhiệm gia đình đối với việc thực hiện quyền trẻ em?
A. Nuôi ăn mặc đầy đủ nhưng luôn để các em ở nhà một mình.
B. Lắng nghe ý kiến cá nhân của các em.
C. Đưa đi kiểm tra và khám sức khoẻ định kì.
D. Không cho phép các em bỏ học để đi làm.
Câu 12. Hành vi nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của Nhà nước và xã hội đối việc thực hiện quyền trẻ em?
A. Tiến hành phổ cập giáo dục đối với học sinh Trung học cơ sở.
B. Thu hẹp các khu vui chơi giải trí của trẻ em để xây dựng nhà ở.
C. Xét xử qua loa với những vụ bạo hành trẻ em.
D. Yêu cầu trẻ phải vâng lời người lớn một cách vô điều kiện.
PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm)
Các bạn Nam, Nga, Dũng trong các trường hợp dưới đây có phải là công dân Việt Nam không? Vì sao?
a. Nam sinh ra ở nước ngoài, nhập quốc tịch nước ngoài nhưng cha mẹ đều mang quốc tịch Việt Nam.
b. Nga được sinh ra và lớn lên Hà Nội, có bố là người Anh, mẹ mang quốc tịch Việt Nam. Bố mẹ Nga quyết định sinh sống tại Việt Nam và đăng kí khai sinh cho Nga ở Việt Nam.
c. Dũng là con lai, em có màu tóc, màu mắt của người Châu Âu. Ai cũng bảo em giống người Pháp nhưng từ khi sinh ra em lại không biết bố mẹ mình là ai. Em đang được nuôi dạy tại trại trẻ mồ côi ở Sài Gòn.
Câu 2 (2 điểm)
Minh rất hào hứng với sự kiện Tắt đèn hưởng ứng Giờ Trái đất. Bạn còn muốn chia sẻ thông tin này lên facebook và zalo để những người thân quen của Minh cùng thực hiện. Khi nói ý định này với Hùng thì bị Hùng gạt đi. Hùng cho rằng: “Sự kiện này chỉ mang tính hình thức, thực tế chẳng tiết kiệm được bao nhiêu điện. Mà chúng ta còn nhỏ chưa cần phải lo tiết kiệm điện. Đấy là công việc của bố mẹ chúng ta”.
a. Em hãy nêu nhận xét của em đối với ý kiến, việc làm của bạn Minh và bạn Hùng trong tình huống trên
b. Em hãy đóng vai là nhân vật Minh để giải thích cho Hùng về ý nghĩa của việc tiết kiệm và những việc làm mà HS có thể thực hiện để góp phần tiết kiệm.
c. Em hãy chia sẻ những việc làm của em để góp phần thực hiện tiết kiệm điện trong cuộc sống hằng ngày?
Câu 3 (2 điểm)
Bố mẹ lo sợ Sơn bị bạn xấu lôi kéo rủ rê nên đã kiểm soát bạn Sơn rất chặt chẽ. Hằng ngày, bố mẹ luôn tự đưa đón Sơn đi học dù nhà gần trường. Bố mẹ còn không cho Sơn tham gia bất cứ hoạt động ngoại khoá nào do lớp hoặc trường tổ chức. Thậm chí có lần, Sơn còn bắt gặp mẹ đang đọc nhật kí của mình. Sơn rất buồn nhưng chỉ in lặng không dám nói gì.
a. Theo em, việc làm của Bố mẹ Sơn đã vi phạm những quyền nào?
b. Em có nhận xét gì về suy nghĩ và hành động im lặng của Sơn trong trường hợp trên?
c. Nếu em là Sơn, em sẽ làm gì để bảo vệ các quyền cơ bản của mình?
Đáp án đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
A |
D |
B |
D |
B |
A |
C |
C |
D |
C |
A |
A |
* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu hỏi |
Nội dung |
Điểm |
Câu 1 (3,0 điểm) |
a. Trường hợp của Nam là công dân Việt Nam vì trẻ em sinh ra ở trong vào ngoài lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha mẹ đều là người Việt Nam. Hơn nữa, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có thể được mang 2 quốc tịch. b. Nga là công dân Việt Nam vì bạn ấy có quốc tịch Việt Nam, mặc dù Bố là quốc tịch nước ngoài, mẹ là quốc tịch Việt Nam và bố mẹ Nga đã thoả thuận để Nga được khai sinh ở Việt Nam, tức là mang quốc tịch Việt Nam. c. Dũng là công dân Việt Nam vì trẻ em bị bỏ rơi ở Việt Nam đều được mang quốc tịch Việt Nam và trở thành công dân Việt Nam. Lưu ý: Trường hợp chỉ nêu đúng được các bạn trong mỗi trường hợp a, b, c là công dân Việt Nam nhưng không giải thích được thì trừ 0.5 điểm/ trường hợp . |
1.0 điểm 1.0 điểm 1.0 điểm |
Câu 2 (2,0 điểm) |
Học sinh trả lời được những nội dung sau: – a. Em hãy nêu nhận xét của em đối với ý kiến, việc làm của bạn Minh và bạn Hùng trong tình huống trên. – Nêu được nhận xét phù hợp về ý kiến của Hùng và Minh (0,5 điểm) – Giải thích được ý do cho nhận xét của từng bạn (0,25 điểm) b. Em hãy đóng vai là nhân vật Minh để giải thích cho Hùng về ý nghĩa của việc tiết kiệm điện và những việc làm mà HS có thể thực hiện để góp phần tiết kiệm điện. – – Giải thích được ý nghĩa của tiết kiệm: 0,5 điểm – – Nêu được những việc HS có thể làm để thực hiện tiết kiệm điện (0.25 điểm) c. Em hãy chia sẻ những việc làm của em để góp phần thực hiện tiết kiệm điện trong cuộc sống hằng ngày? – Nêu được 1 việc làm phù hợp: 0,25 điểm – Nêu được từ 2 việc trở lên: 0.5 điểm |
0,75 điểm 0,75 điểm 0.5 |
Câu 3 (2,0 điểm) |
a. Theo em, việc làm của Bố mẹ Sơn đã vi phạm những quyền nào? Nêu được vi phạm 1 quyền: 0.25 điểm Nêu được vi phạm từ 2 quyền trở lên: 0.75 điểm b. Em có nhận xét gì về suy nghĩ và hành động im lặng của Sơn trong trường hợp trên? Nêu được nhận xét và giải thích phù hợp cho nhận xét của em về hành động của Sơn (0,75); trường hợp chỉ nêu được nhận xét (0,5) c. Nếu em là Sơn, em sẽ làm gì để bảo vệ các quyền cơ bản của mình? Đề xuất được cách làm phù hợp kèm hành động phù hợp (0.5); trường hợp chỉ đề xuất được cách làm (0,25 ) |
0,75 điểm 0,75 điểm 0,5 điểm |
Ma trận đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6
TT |
Mạch nội dung |
Chủ đề |
Mức độ nhận thức |
Tổng |
|||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
Tỉ lệ |
Tổng điểm |
||||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||||
1 |
Giáo dục KNS |
Ứng phó với tình huống nguy hiểm. |
2 câu |
2 câu |
0.5 |
||||||||
2 |
Giáo dục kinh tế |
Tiết kiệm |
3 câu |
1/2 câu |
1/2 câu |
3 câu |
1 câu |
2.75 |
|||||
3 |
Giáo dục pháp luật |
Công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
4 câu |
1 câu |
4 câu |
1 câu |
4.0 |
||||||
Quyền trẻ em. |
3 câu |
1/2 câu |
1/2 câu |
3 câu |
1 câu |
2.75 |
|||||||
Tổng |
12 |
1 |
1 |
1 |
12 |
3 |
10 điểm |
||||||
Tỉ lệ % |
30% |
30% |
30% |
10% |
30% |
70% |
|||||||
Tỉ lệ chung |
60% |
40% |
100% |
Bản đặc tả đề kiểm tra cuối kì 2 môn GDCD 6
TT |
Mạch nội dung |
Chủ đề |
Mức độ đánh giá |
Số câu hỏi theo mức độ đánh giá |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||
1 |
Giáo dục KNS |
1. Ứng phó với tình huống nguy hiểm |
Nhận biết: – Nhận biết được các tình huống nguy hiểm đối với trẻ em – Nêu được hậu quả của những tình huống nguy hiểm đối với trẻ em |
2 TN |
|||
2 |
Giáo dục kinh tế |
2. Tiết kiệm |
Nhận biết: – Nêu đượckhái niệm của tiết kiệm – Nêu đượcbiểu hiện của tiết kiệm (thời gian, tiền bạc, đồ dùng, điện, nước, ..) Thông hiểu: – Giải thích được ý nghĩa của tiết kiệm. Vận dụng: – Thực hành tiết kiệm trong cuộc sống, học tập. – Phê phán những biểu hiện lãng phí thời gian, tiền bạc, đồ dùng, … Vận dụng cao: Nhận xét, đánh giá việc thực hành tiết kiệm của bản thân và những người xung quanh. |
3 TN |
1/2 TL |
1/2 TL |
|
3 |
Giáo dục pháp luật |
3. Công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
Nhận biết: – Nêu được kháiniệm công dân. – Nêu được quy định của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. Thông hiểu: – Trình bày được căn cứ để xác định quốc tịch Việt Nam, công dân Việt Nam Vận dụng: Thực hiện được một số quyền, nghĩa vụ của công dân Việt Nam. |
4 TN |
1 TL |
||
4. Quyền trẻ em. |
Nhận biết: – Nêu được các quyền cơ bản của trẻ em. – Nêu được trách nhiệm của gia đình, nhà trường, xã hội trong việc thực hiện quyền trẻ em. Thông hiểu: – Nhận xét, đánh giá được việc thực hiện quyền trẻ em của bản thân, gia đình, nhà trường, cộng đồng; – Giải thích được ý nghĩa của quyền trẻ em và việc thực hiện quyền trẻ em. – Phân biệt được hành vi thực hiện quyền trẻ em và hành vi vi phạm quyền trẻ em. Vận dụng: Bày tỏ được nhu cầu để thực hiện tốt hơn quyền trẻ em. Vận dụng cao: Thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em. |
3 TN |
1/2 TL |
1/2 TL |
|||
Tổng |
12 TN |
1 TL |
1 TL |
1 TL |
|||
Tỉ lệ % |
30 |
30 |
30 |
10 |
|||
Tỉ lệ chung |
60% |
40% |
Đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Đề 3
Ma trận đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6
Cấp độ Chủ đề |
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |||||
Vận dụng thấp | Vận dụng cao | ||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
Công dân nước CHXHCN Việt Nam. |
Biết xác định công dân một nước. |
Biết được khái niệm công dân. |
Căn cứ vào quốc tịch để xác định công dân một nước. |
||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ |
3 1,5 15% |
1/2 1 10% |
1/2 1 10% |
4 3,5 35% |
|||||
Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. |
Biết được thế nào là quyền cơ bản của công dân. |
Hiểu được việc làm không đúng với quyền trẻ em. |
Hiểu được nghĩa vụ cơ bản của công dân. |
||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ |
1/2 0,5 5% |
1 0,25 2,5% |
1/2 0,5 5% |
2 1,25 12,5% |
|||||
Quyền cơ bản của trẻ em. |
Biết được nội dung của nhóm quyền sống còn. |
Hiểu được ý nghĩa của quyền trẻ em. |
|||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ |
1/2 1 10% |
1/2 1 10% |
1 2 20% |
||||||
Thực hiện quyền trẻ em. |
Biết xác định được ai chịu trách nhiệm về bảo vệ, chăm sóc nuôi dạy trẻ em. |
Biết được hành vi của vợ chồng ông Nam là vi phạm quyền trẻ em. |
Hiểu được trách nhiệm thực hiện quyền trẻ em là của mỗi cá nhân, gia đình, nhà trường, xã hội. |
Hành vi xâm phạm quyền trẻ em của vợ chồng ông Nam sẽ bị xử lí theo quy định của pháp luật. |
|||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ |
1 0,25 2,5% |
1/3 1 10% |
1/3 1 10% |
1/3 1 10% |
2 3,25 32,5% |
||||
TS câu: TS điểm: Tỉ lệ: |
4 1,75 17,5% |
1+1/2+1/3 3,5 35% |
1 0,25 2,5% |
1 + 1/3 2,5 25% |
1/2 1 10% |
1/3 1 10% |
9 10 100% |
Đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6
SỞ GD & ĐT………. TRƯỜNG THCS-THPT……. |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN GDCD 6 Năm học: 2022 – 2023 Thời gian: 45’ |
I. TRẮC NGHIỆM: (1 điểm)
Câu 1: Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài ta căn cứ vào đâu?
A. Luật Quốc tịch Việt Nam.
B. Luật hôn nhân và gia đình.
C. Luật đất đai.
D. Luật trẻ em.
Câu 2: Theo luật quốc tịch Việt Nam, trường hợp nào sau đây không trở thành công dân Việt Nam:
A. Trẻ em sinh ra có bố là công dân Việt Nam, mẹ là công dân nước ngoài.
B. Trẻ em khi sinh ra có cả bố và mẹ là công dân Việt Nam
C. Trẻ em sinh ra ở nước ngoài và có cha mẹ là người ngoài.
D. Trẻ em khi sinh ra có mẹ là công dân Việt Nam, bố là công dân nước ngoài.
Câu 3: Việc làm nào sau đây là việc làm không đúng với quyền trẻ em:
A. Bắt trẻ em làm việc nặng quá sức.
B. Dạy học ở lớp học tình thương cho trẻ.
C. Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ.
D. Tổ chức việc làm cho trẻ có khó khăn.
Câu 4: Ai là người trước tiên chịu trách nhiệm về việc bảo vệ chăm sóc nuôi dạy trẻ em?
A. Bố mẹ hoặc ông bà nội.
B. Bố mẹ hoặc người đỡ đầu.
C. Bố mẹ hoặc ông bà ngoại.
D. Bố mẹ hoặc người lớn tuổi.
II. Theo em ý kiến dưới đây là đúng hay sai về Công dân? (đánh dấu X vào ô trống tương ứng) (1 điểm)
TT |
Ý kiến |
Đúng |
Sai |
1 |
Quốc tịch là căn cứ để xác định Công dân của một nước |
||
2 |
Người Việt Nam ra nước ngoài nhập quốc tịch nước ngoài rồi thì không gọi là công dân Việt Nam |
||
3 |
Người nước ngoài sang sinh sống làm việc ở Viện Nam thì được công nhận là công dân Việt Nam |
||
4 |
Công dân có quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước |
III. Điền từ, cụm từ còn thiếu vào dấu …. để hoàn thiện khái niệm quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân? (1 điểm)
A. Quyền cơ bản của Công dân là những(1)…………………………. cơ bản mà người công dân (2)……………………. và được pháp luật bảo vệ.
B. Nghĩa vụ cơ bản của Công dân là (3)………………… mà Nhà nước bắt buộc Công dân phải (4)…………………… theo quy định của Hiến pháp và pháp luật.
IV. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: Công dân là gì? Căn cứ vào đâu để xác định công dân một nước? 2đ
Câu 2: Em hãy nêu ý nghĩa của quyền trẻ em? Trình bày nhóm quyền sống còn. 2đ
Câu 3: Nhận được tin báo của anh Hải, cơ quan công an đã điều tra, bắt giữ vợ chồng ông Nam về hành vi thường xuyên đánh đập con nuôi là bé Tùng. Tòa án đã xét xử và tuyên phạt tù vợ chồng ông Nam về hành vi hành hạ người khác và hành vi cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác.
a. Nhận xét hành vi của vợ chồng ông Nam. (1 điểm)
b. Theo em, hành vi xâm phạm quyền trẻ em của vợ chồng ông Nam sẽ bị xử lí như thế nào? (1 điểm)
c. Thực hiện quyền trẻ em là trách nhiệm của ai? (1 điểm)
Đáp án đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6
I. Trắc nghiệm (1,0 điểm ).
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đáp án |
A |
C |
A |
D |
II. Theo em ý kiến dưới đây là đúng hay sai về Công dân? (đánh dấu X vào ô trống tương ứng) (1 điểm)
TT |
Ý kiến |
Đúng |
Sai |
1 |
Quốc tịch là căn cứ để xác định Công dân của một nước |
X |
|
2 |
Người Việt Nam ra nước ngoài nhập quốc tịch nước ngoài rồi thì không gọi là công dân Việt Nam |
X |
|
3 |
Người nước ngoài sang làm việc ở Viện Nam thì được công nhận là công dân Việt Nam |
X |
|
4 |
Công dân có quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước |
X |
III. Điền từ, cụm tự còn thiếu vào dấu …. để hoàn thiện khái niệm quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân? (1 điểm)
A. (1) lợi ích (2) được hưởng
B. (3) những việc (4) thực hiện
IV. Tự luận (7,0 điểm)
Câu |
Đáp án |
Điểm |
1 |
– Công dân là người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật quy định. – Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân nước đó. |
1 điểm 1 điểm |
2 |
– Quyền trẻ em là điều kiện cần thiết để trẻ em được phát triển đầy đủ, toàn diện về thể chất và tinh thần. – Nhóm quyền sống còn là những quyền được sống và được đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại như được nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe. |
1 điểm 1 điểm |
3 |
– Hành vi của vợ chồng ông Nam là vi phạm pháp luật. – Hành vi của vợ chồng ông Nam bị phạt tù về tội xâm phạm quyền trẻ em theo quy định của pháp luật. – Thực hiện quyền trẻ em là trách nhiệm của chung của mỗi cá nhân, gia đình, nhà trường và xã hội. |
1 điểm 1 điểm 1 điểm |
….
>> Tải file để tham khảo trọn Bộ đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 năm 2022 – 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 năm 2022 – 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 17 Đề kiểm tra cuối kì 2 môn GDCD 6 (Có đáp án + Ma trận) của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.