Bạn đang xem bài viết ✅ Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 2 năm 2022 – 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 6 Đề kiểm tra cuối kì 2 môn Tiếng Việt 2 theo Thông tư 27 (Có ma trận + Đáp án) ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 2 năm 2022 – 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống gồm 6 đề, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận 3 mức độ theo Thông tư 27, giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề thi học kì 2 cho học sinh của mình.

Với 6 đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 2 KNTT, còn giúp các em luyện giải đề, biết cách phân bổ thời gian cho hợp lý để ôn thi học kì 2 năm 2022 – 2023 đạt kết quả cao. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi môn Tiếng Anh, Toán. Chi tiết mời thầy cô và các em tải miễn phí:

Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức với cuộc sống

  • Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Đề 1
  • Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Đề 2
  • Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Đề 3
  • Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Đề 4

Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Đề 1

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2

TRƯỜNG TIỂU HỌC…….

ĐỀ KTĐK CUỐI HKII
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2 – NH: 2022– 2023
ĐỌC HIỂU (35 phút), VIẾT (40 phút)

A. Bài đọc:

Cây xanh và con người

1. Con người không thể sống thiếu cây xanh. Lúa, ngô, khoai, sắn,…nuôi sống ta. Các loại rau là thức ăn hằng ngày của ta. Chuối, cam, bưởi, khế,… cho ta trái ngọt.

Cây xanh là bộ máy lọc không khí, làm lợi cho sức khỏe con người. Ở đâu có nhiều cây xanh, ở đó có không khí trong lành.

Rễ cây hút nước rất tốt. Vào mùa mưa bão, cây xanh có thể giúp đất giữ nước, làm hạn chế lũ lụt, chống lở đất do nước chảy mạnh.

Cây xanh cho bóng mát, cung cấp gỗ để làm nhà cửa, giường tủ, bàn ghế,… Những hàng cây xanh và vườn hoa còn làm đẹp đường phố, xóm làng.

2. Cây xanh có nhiều lợi ích như vậy nên chúng ta phải thường xuyên bảo vệ, chăm sóc cây và trồng cây. Người Việt Nam có phong tục Tết trồng cây. phong tục tốt đẹp này bắt nguồn từ lời kêu gọi ngày 28-11-1959 của Bác Hồ:

“Mùa xuân là Tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân”

Trung Đức

Học sinh đọc thầm bài: “Cây xanh và con người” rồi làm các bài tập sau:

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 4 và trả lời câu hỏi từ câu 5 đến câu 9 dưới đây:

Câu 1: Con người không thể sống khi thiếu:

a. cây xanh.
b. cha mẹ.
c. chị em.

Câu 2: Ở đâu có nhiều cây xanh, ở đó có:

a. nhiều nhà cửa mọc lên.
b. không khí trong lành.
c. nhiều sông nhiều suối.

Câu 3: Phong tục Tết trồng cây ở nước ta có từ ngày:

a. 20-11-1959
b. 28-11-1959
c. 11-8-1959

Câu 4: Lời kêu gọi Tết trồng cây là của:

a. Kim Đồng.
b. Võ Thị Sáu.
c. Bác Hồ.

Câu 5: Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi vào ô trống:

a. Những hàng cây thế nào ☐

b. Những hàng cây xanh làm đẹp đường phố☐

Câu 6: Nối câu theo kiểu câu phù hợp:

Ai làm gì?

Ai thế nào?

· Mẹ em là công nhân.

· Sân trường em rất rộng.

· Em và các bạn trồng cây.

Câu 7: Qua bài đọc, em học tập được điều gì?

Câu 8: Em hãy viết 4 từ ngữ chỉ sự vật có trong bài đọc

“Cây xanh và con người”

………………………………………………………………………………..……………………………..

Câu 9: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm có trong câu sau:

Người tatrồng cây xanh để cho bóng mát.

………………………………………………………………………………..……………………………..

………………………………………………………………………………..……………………………..

B. VIẾT

I. NGHE VIẾT (15 phút)

Bài viết: “Đất nước chúng mình” theo Trung Sơn.

Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết tựa bài, đoạn:“ Việt Nam là đất nước… đến lịch sử nước nhà.” và tên tác giả

II. VIẾT SÁNG TẠO (25 phút)

Đề bài: Ngày nghỉ (ở nhà) em thường phụ giúp ông bà (bố mẹ) công việc nhà. Em hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng từ 4 đến 5 câu thuật lại một việc mà em đã làm giúp ông bà (bố mẹ).

Gợi ý:

a. Em đã làm việc gì giúp ông bà (bố mẹ)?

b. Em tham gia công việc đó vào khi nào?

c. Em đã làm công việc đó như thế nào?

d. Em cảm thấy thế nào khi làm xong công việc đó?

Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2

A. ĐỌC

Câu 1:a. cây xanh.(0.5đ)

Câu 2:b.không khí trong lành. (0.5đ)

Câu 3:b. 28-11-1959 (0.5đ)

Câu 4: c.Bác Hồ. (0.5đ)

Câu 5:Điền dấu chấm, dấu chấm hỏivào ô trống: (0.5đ)

a.Những hàng cây thế nào?

b. Những hàng cây xanh làm đẹp đường phố.

Câu 6: Nối câu theo kiểu câu phù hợp: (0.5đ)

Ai làm gì? – Em và các bạn trồng cây.

Ai thế nào? – Sân trường em rất rộng.

Câu 7: (1 điểm)

Gợi ý:

Qua bài đọc, em học tập là nên bảo vệ cây xanh (chăm sóc cây xanh, trồng cây xanh…)

Câu 8: (1 điểm)

– con người, cây xanh, lúa, ngô, khoai, chuối, cam bưởi…

Tham khảo thêm:   Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 8 môn Khoa học tự nhiên Góp ý SGK lớp 8 năm 2023 - 2024

Câu 9: (1 điểm) Người ta trồng cây xanh để làm gì?

B. VIẾT

Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết.

Chính tả (nghe viết)

Đất nước chúng mình

Việt Nam là đất nước tươi đẹp của chúng mình. Thủ đô là Hà Nội. Lá cờ Tổ quốc hình chữ nhật, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. Việt Nam có những vị anh hùng có công lớn với đất nước làm rạng danh lịch sử nước nhà.

Theo Trung Sơn

Nghe viết: 4 điểm

  • Tốc độ viết đạt yêu cầu (50 – 55 chữ/ 15 phút): 1 điểm; 40 – 45 chữ/15 phút: 0,5 điểm.
  • Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, nhầm lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 0,5đ. Trừ tối đa 3 điểm.
  • Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 0,5 điểm
  • Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 0,5điểm
  • Không trừ điểm nếu HS viết sai tên tác giả.

* HS hòa nhập: Hs nhìn viết

Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2

Nội dung đánh giá Yêu cầu cần đạt Số câu Mức 1
50%
Mức 2
30%
Mức 3
20%
Tổng
TN TL TN TL TN TL TN TL

Đọc hiểu văn bản

4 điểm

Đọc hiểu văn bản

1,2,3,4

2

2

Xác định từ chỉ sự vật

8

1

1

Liên hệ đơn giản chi tiết trong bài với bản thân hoặc với thực tế cuộc sống

7

1

1

Tổng

Số câu

4

1

1

4

2

Số điểm

2,0

1,0

1,0

2,0

2,0

Kiến thức tiếng Việt

2 điểm

Nối câu theo mẫu câu cho phù hợp

6

0.5

0.5

Đặt đúng dấu câu: dấu chấm hỏi, dấu chấm vào chỗ trống.

5

0.5

0.5

Biết đặt và trả lời câu hỏi theo mẫu câu: để làm gì?

9

1

1

Tổng

Số câu

2

1

2

1

Số điểm

1,0

1

1,0

1,0

Tổng

Số câu

6

2

1

6

3

Số điểm

3,0

2,0

1,0

3,0

3,0

Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Đề 2

Ma trận bài kiểm tra đọc kì 2 môn Tiếng Việt 2

TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng
TN TL TN TL TN TL
1 Kiến thức Số câu 01 01 01 04
Câu số 6, 8 7 9
Số điểm 0,5 0,5 1 3
2 Đọc hiểu văn bản Số câu 04 01 05
Câu số 1, 2, 3, 4 5
Số điểm 2 1 3
Tổng số câu 04 02 01 1 01 9
Tổng số điểm 2,0 1,0 1,0 1,0 1,0 6,0

Ma trận bài kiểm tra viết kì 2 môn Tiếng Việt 2

TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng
TN TL TN TL TN TL
1 Bài viết 1 Số câu 1 1
Câu số 1
Số điểm 4 4
2 Bài viết 2 Số câu 1 1
Câu số 2
Số điểm 6 6
Tổng số câu 1 1 2
Tổng số điểm 4 6 10

Đề thi cuối kì 2 môn Tiếng Việt 2

UBND HUYỆN……..

TRƯỜNG TH……

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2022 – 2023
Môn: TIẾNG VIỆT – LỚP 2

KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (4 điểm):

2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (6 điểm):

Đọc thầm đoạn văn và hoàn thành các bài tập sau:

I. Đọc thầm văn bản sau:

MÙA VÀNG

Thu về, những quả hồng đỏ mọng, những hạt dẻ nâu bóng, những quả na mở to mắt, thơm dìu dịu. Biển lúa vàng ươm. Gió nổi lên và sóng lúa vùng dập dồn trải tới chân trời.

Minh ríu rít bên mẹ:

– Mẹ ơi, con thấy quả trên cây đều chín hết cả rồi. Các bạn ấy đang mong có người đến hái đấy. Nhìn quả chín ngon thế này, chắc các bác nông dân vui lắm mẹ nhỉ?

– Đúng thế con ạ.

– Nếu mùa nào cũng được thu hoạch thì thích lắm phải không mẹ?

Mẹ âu yếm nhìn Minh và bảo:

– Con nói đúng đấy! Mùa nào thức ấy.

Nhưng để có cái thu hoạch, trước đó người nông dân phải làm rất nhiều việc. Họ phải cày bừa, gieo hạt và chăm sóc. Rồi mưa nắng, hạn hán, họ phải chăm sóc vườn cây, ruộng đồng. Nhờ thế mà cây lớn dần, ra hoa kết trái và chín rộ đấy.

– Mẹ ơi, con hiểu rồi. Công việc của các bác nông dân vất vả quá mẹ nhỉ?

(Theo Những câu chuyện hay, những bài học quỹ)

Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1. Mùa thu về có những quả, hạt gì chín, thơm?

A. Quả hồng, cam
B. Quả hồng, na, hạt dẻ
C. Hồng, na.
D. hạt dẻ, cam

Câu 2. Trước mùa thu hoạch, các bác nông dân phải làm những gì?

A. cày bừa
B. cày bừa và gieo hạt
C. Cày bừa, gieo hạt, chăm sóc.
D. Dẫy cỏ

Câu 3. Để thu hoạch tốt, ngoài công sức của người nông dân còn phụ thuộc điều gì nữa?

A. Thời tiết
B. Nước
C. Công an
D. Côn trùng

Câu 4. Em có muốn trở thành một người nông dân không? vì sao?

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Câu 5. Tô màu vào ô chứa từ ngữ thiên nhiên.

biển

xe máy

Trời tủ lạnh

túi ni-lông

rừng

dòng sông

Câu 6. Điền vào chỗ chấm từ ngữ trả lời câu hỏi “Khi nào?”, “Để làm gì?”

a. …………………………chú gà trống cất tiếng gáy vang gọi mọi người thức dậy.

b. Em chăm chỉ luyện tập thể dục, thể thao để………………………………………

Câu 7. Sắp xếp các từ sau thành câu viết lại:

Đàn trâu thung thăng giữa cánh đồng gặm cỏ.

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Câu 8 Trong bài “Mùa vàng” có mấy câu hỏi? Vì sao em biết đó là câu hỏi?

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

II. Phần viết

1. Chính tả: Mùa vàng

Nhưng để có cái thu hoạch, trước đó người nông dân phải làm rất nhiều việc. Họ phải cày bừa, gieo hạt và chăm sóc. Rồi mưa nắng, hạn hán, họ phải chăm sóc vườn cây, ruộng đồng. Nhờ thế mà cây lớn dần, ra hoa kết trái và chín rộ đấy.

– Mẹ ơi, con hiểu rồi. Công việc của các bác nông dân thật vất vả quá mẹ nhỉ?

Bài tập chính tả

a. Điền vần

Điền vần at hoặc ac và thêm dấu thanh phù hợp::

thơm ng……. bãi r…… cồn c…… lười nh…..

b. Điền âm

x hay s

xuất …ắc ….ung quanh

2. Tập làm văn:

Kể về người thân trong gia đình em

Bài làm tham khảo

Trong gia đình mình, người em gắn bó nhất chính là ông nội. Ông nội của em năm nay đã ngoài bảy mươi tuổi, nhưng vẫn còn khỏe lắm. Ông có dáng người cao. Đôi bàn tay đầy những nếp nhăn đã suốt đời làm lụng vất vả để nuôi con cháu. Khuôn mặt phúc hậu, anh mắt hiền từ lúc nào cũng nhìn chúng tôi rất trìu mến. Mỗi khi về quê thăm ông, em lại ngồi nghe ông kể những câu chuyện ngày xưa. Em yêu ông nội của mình nhiều lắm.

Đáp án đề thi cuối kì 2 môn Tiếng Việt 2

I- KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (4 điểm):

Tham khảo thêm:   Bộ đề thi học kì 1 lớp 7 năm 2023 - 2024 sách Cánh diều 47 Đề thi cuối học kì 1 lớp 7 (Có đáp án, ma trận)

Nội dung đánh giá

Biểu điểm

– Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm.

1 điểm

– Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. (Cứ sai từ tiếng thứ 6 trừ mỗi tiếng 0,5đ; ngắt nghỉ sai 4 chỗ trừ 1 điểm.)

1 điểm

– Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng)

1 điểm

– Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc.

1 điểm

Tùy theo mức độ sai sót so với yêu cầu; mức độ đạt được của học sinh theo từng phần mà giáo viên ghi điểm sao cho phù hợp.

2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (6 điểm):

Nội dung

Điểm

Câu 1: B. Quả hồng, na, hạt dẻ

0,5 điểm

Câu 2: C. Cày bừa, gieo hạt, chăm sóc

0,5 điểm

Câu 3: A. Thời tiết

0,5 điểm

Câu 4: Em có muốn trở thành một người nông dân không? vì sao?

Tùy HS trả lời muốn hay không muốn và có lời giải thích phù hợp.

0,5 điểm

biển

xe máy

Trời

túi ni-lông

rừng

dòng sông

1 điểm

Câu 7:Giữa cánh đồng, đàn trâu thung thăng gặm cỏ.

Đàn trâu thung thăng gặm cỏ giữa cánh đồng.

Đàn trâu gặm cỏ thung thăng giữa cánh đồng.

0,5 điểm

Câu 8: Trong bài có 2 câu hỏi. Em biết vì kết thúc câu có dấu chấm hỏi.

0,5 điểm

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ GHI ĐIỂM

1. Chính tả: (4 điểm) Không cho điểm không phần này

– Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp. (0,5 điểm)

– Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi). (2,5 điểm)

(Mắc 6 lỗi (1,25 điểm). Từ lỗi thứ 7 mỗi lỗi trừ 0,25 điểm, nghĩa là: 7 lỗi (1 điểm); 8 lỗi (0,75 điểm); 9 lỗi (0,5)…..)

* Tùy theo mức độ sai sót so với yêu cầu mà giáo viên ghi điểm sao cho phù hợp.

– Bài tập chính tả (1 điểm): Điền đúng 1 âm, vần được (0,25 điểm)

2. Tập làm văn: (6 điểm)

*Nội dung (ý): 3 điểm

– HS viết được 1 đoạn văn theo yêu cầu của đề bài.

* Kĩ năng: 3 điểm

– Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm

– Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm

– Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm

* Tùy theo mức độ sai sót so với yêu cầu mà giáo viên ghi điểm sao cho phù hợp.

Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Đề 3

Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 2

Kĩ năng Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng số
TN TL TN TL TN TL TN TL

Đọc

1. Đọc hiểu văn bản

Số câu

2

1

1

1

3

2

Số điểm

1

0,5

1

1

1,5

2

Câu số

1,2

4

3

5

2.Kiến thức Tiếng Việt

– Từ ngữ chỉ đặc điểm

– Mở rộng vốn từ nghề nghiệp

– Dấu chấm, dấu phẩy

Số câu

1

1

1

1

2

Số điểm

0,75

0.75

1

0.75

1.75

Câu số

6

7

8

Tổng cộng

Số câu

2

1

2

2

1

4

4

Số điểm

1

0,75

1.25

2

1

2.25

3.75

Viết

Nghe viết

Số câu

1

Số điểm

4

Viết đoạn văn

Số câu

1

Số điểm

6

Đề thi cuối kì 2 môn Tiếng Việt 2

UBND HUYỆN………
TRƯỜNG THCS………….

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Năm học: 2022 – 2023
Môn: Tiếng Việt – Lớp 2
Thời gian đọc bài : 90 phút

A.. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (4 điểm)

  • Thời gian: GV linh hoạt tùy thuộc vào sĩ số HS của lớp mình.
  • Cách thức: Kiểm tra từng học sinh.
  • GV gọi lần lượt từng HS lên bốc thăm bài (đoạn)
  • Trả lời câu hỏi về nội dung bài (đoạn) đọc.
  • Giáo viên đánh giá, nhận xét dựa vào các yêu cầu sau:
    • Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
    • Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.
    • Ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
    • Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm

Bài: Cỏ Non Cười Rồi – SGK Trang 57- 58 (từ đầu đến chị sẽ giúp em)

– TLCH: Vì sao cỏ non lại khóc?

Bài: Từ CHú Bồ Câu Đến In- Tơ- Nét – SGK Trang 87- 88 (đọc toàn bài)

– TLCH: Thời xưa, người ta đã gửi thư bằng cách nào?

Bài: Bóp Nát Quả Cam- SGK Trang 100 -101 (từ Vua cho Quốc Toản đứng dậy đến nát từ bao giờ)

– TLCH: Vua ban cho Quốc Toản quả gì?

Bài: Đất Nước Chúng Mình – SGK Trang 110 – 111 (từ đầu đến lịch sử nước nhà)

– TLCH: Lá cờ tổ quốc được tả như thế nào?

Bài: Hồ Gươm – SGK Trang 126 – 127 (từ Cầu Thê Húc đến cỏ mọc xanh um)

– TLCH: Cầu Thê Húc được miêu tả như thế nào?

II. ĐỌC HIỂU: (6 điểm)

Sơn Tinh, Thủy Tinh

1. Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái đẹp tuyệt trần, tên là Mị Nương. Nhà vua muốn kén cho công chúa một người chồng tài giỏi.

Một hôm, có hai chàng trai đến cầu hôn công chúa. Một người là Sơn Tinh, chúa miền non cao, còn người kia là Thủy Tinh, vua vùng nước thẳm.

2. Hùng Vương chưa biết chọn ai, bèn nói:

– Ngày mai, ai đem lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương. Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.

Hôm sau, Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và được đón dâu về.

3. Thủy Tinh đến sau, không lấy được Mị Nương, đùng đùng tức giận, cho quân đuổi đánh Sơn Tinh. Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước lên cuồn cuộn. Nhà cửa,

ruộng đồng chìm trong biển nước. Sơn Tinh hóa phép bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ. Thủy Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại nâng đồi núi cao lên bấy nhiêu. Cuối cùng, Thủy Tinh đuối sức, đành phải rút lui.

Từ đó, năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh, gây lũ lụt khắp nơi nhưng lần nào Thủy Tinh cũng chịu thua.

Theo TRUYỆN CỔ VIỆT NAM

Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất.

Câu 1. (0.5 điểm) Truyện kể về đời vua Hùng Vương thứ mấy?

A. Vua Hùng Vương thứ mười tám
B. Vua Hùng Vương thứ tám.
C. Vua Hùng Vương thứ mười sáu

Câu 2. (0.5 điểm) Người con gái của Hùng Vương tên gì?

A. Mị Châu
B. Hằng Nga
C . Mị Nương

Câu 3. (1 điểm) Viết lại các lễ vật mà Vua Hùng đã đưa ra?

Viết câu trả lời của em:

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

Câu 4. (0,5 điểm) Không lấy được Mị Nương, Thủy Tinh đã làm gì?

A. Dâng nước lên cuồn cuộn.
B. Hô mưa, gọi gió, dâng nước lên cuồn cuộn.
C. Hóa phép bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ.

Tham khảo thêm:   Thông tư quy định nội dung Danh mục dịch vụ xuất, nhập khẩu Việt Nam

Câu 5. (1 điểm) Qua câu chuyện trên, em biết được điều gì?

A. Nói về công lao của vua Hùng, giải thích hiện tượng lũ lụt hằng năm.
B. Nói về công lao của vua Hùng, giải thích hiện tượng lũ lụt hằng năm, thể hiện sức mạnh của dân ta khi phòng chống thiên tai.
C Nói về công lao của vua Hùng, thể hiện sức mạnh của dân ta khi phòng chống thiên tai.

Câu 6. (0,75 điểm) Đặt một câu nêu đặc điểm để nói về Sơn Tinh

Câu 6

Viết câu trả lời của em:

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

Câu 7. (0,75 điểm) Nối từ ở cột A và cột B để tạo thành câu:

Câu 7

Câu 8. (1 điểm) Điền dấu phẩy, dấu chấm vào vị trí thích hợp trong câu sau:

Sáng hôm sau ☐ Sơn Tinh đem đến voi chín ngà ☐ gà chín cựa ☐ ngựa chin hồng mao ☐ Thủy Tinh đến sau vô cùng tức giận.

B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

I. CHÍNH TẢ. (Nghe – viết): (4 điểm – 15 phút)

CHIẾC RỄ ĐA TRÒN

Từ (Nhiều năm sau đến hình tròn như thế). Sách Tiếng Việt lớp 2 tập 2, trang 105.

II. TẬP LÀM VĂN: ( 6 điểm – 25 phút)

Viết 4 – 5 câu kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường. (6 điểm) Gợi ý:

Tập làm văn

Đáp án đề thi cuối kì 2 môn Tiếng Việt 2

I. Kiểm tra đọc thành tiếng

  • Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.
  • Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.
  • Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
  • Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.

II. Đọc hiểu

Câu Điểm Đáp án
1 0.5 A
2 0.5 C
3 1 Lễ vật là Voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao
4 1 B
5 1 B
6 0,75 Đặt đúng câu nêu đặc điểm của Sơn Tinh: Ví Dụ : Sơn Tinh rất mạnh mẽ,…

7

0.75

Nối cấu đúng mỗi câu 0,25 điểm

+ Những người dân chài ra khơi để đánh cá.

+ Các chú hải quân tuần tra để canh giữ biển đảo.

+ Người dân biển làm lồng bè để nuôi tôm cá.

8

1

Sáng hôm sau, Sơn Tinh đem đến voi chín ngà ,gà chín cựa, ngựa chin hồng mao. Thủy Tinh đến sau vô cùng tức giận.

III. Viết

1. Nghe – viết

  • Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
  • Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
  • Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
  • Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp: 1 điểm

2. Viết đoạn văn

+ Nội dung (ý): 3 điểm. Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.

+ Kĩ năng: 3 điểm

  • Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm
  • Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
  • Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm….

Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Đề 4

PHÒNG GD – ĐT TP …..
TRƯỜNG TIỂU HỌC ..

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
Năm học: 2022 – 2023
Môn: Tiếng Việt – Lớp 2
(Thời gian làm bài 60 phút không kể đọc thành tiếng)

I. Kiểm tra Viết (10 điểm).

1. Chính tả (4 điểm) – Thời gian viết bài 15 phút.

GV đọc cho HS viết bài: Chiếc rễ đa tròn (Đầu bài và đoạn từ “ Nhiều năm sau … hình tròn như thế”) (Sách Tiếng Việt 2 tập hai, trang 105).

2. Tập làm văn: (6 điểm) – Thời gian làm bài 20 phút.

Đề bài: Viết đoạn văn 4-5 câu giới thiệu một đồ dùng trong gia đình em.

II. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm).

II. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm).

1. ĐỌC HIỂU (6 điểm) – Thời gian làm bài 25 phút

Quả táo của Bác Hồ

Năm 1946, Bác Hồ sang thăm nước Pháp. Nhân dân và thiếu nhi Pháp rất vui mừng, phấn khởi. Họ tụ tập, vẫy tay và hoan hô Bác tại các nơi Bác đi qua hay đến thăm.

Hôm ấy, Tòa thị chính Pari mở tiệc lớn đón mừng Bác. Tiệc tan, mọi người vô cùng ngạc nhiên khi thấy Bác Hồ cầm theo một quả táo.

Khi Bác ra đến ngoài cửa thì có một đám thiếu nhi ríu rít chạy tới chào. Bác tươi cười bế một em bé gái nhỏ lên hôn và đưa cho em quả táo. Mọi người bấy giờ mới vỡ lẽ và rất cảm động trước tình cảm của Bác dành cho các em thiếu nhi.

Ngày hôm sau, câu chuyện “Quả táo của Bác Hồ” đã được các báo đăng lên trang nhất. Còn em bé sau khi nhận được quả táo của Bác thì giữ khư khư trong tay, ai xin cũng không cho. Lúc về nhà, em để quả táo lên bàn học của mình. Cha mẹ bảo:

– Con ăn đi kẻo để lâu quả táo sẽ hỏng mất.

Thế nhưng, em bé nhất định không ăn và bảo:

– Đó là quả táo Bác Hồ cho con, con sẽ giữ thật lâu làm kỷ niệm.

(Sưu tầm)

Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng và làm theo các yêu cầu sau đây:

Câu 1: Bác Hồ dự tiệc ở đâu?

– Bác Hồ dự tiệc ở……………………………………………………………….

Câu 2: Khi tiệc tan, Bác Hồ làm gì?

A. Lấy nước uống.
B. Cầm theo một quả táo.
C. Chào các em thiếu nhi.
D. Gặp ông thị trưởng.

Câu 3: Vì sao mọi người ngạc nhiên và tò mò khi thấy Bác Hồ cầm theo một quả táo ra ngoài phòng tiệc?

A. Vì mọi người cho rằng việc làm đó là không lịch sự.
B. Vì mọi người chưa hiểu Bác dùng quả táo làm gì.
C. Cả hai ý trên.

Câu 4: Việc Bác cho bé gái nhỏ nhất quả táo cho em biết điều gì về Bác Hồ?

A. Bác rất thích quả táo.
B. Bác rất thích dùng quả táo làm quà tặng.
C. Bác rất yêu quí các em thiếu nhi.

Câu 5: Nối cột bên trái với bên phải sao cho thích hợp:

Bác Hồ là vị lãnh tụ của dân tộc ta.

Câu nêu đặc điểm

Bác Hồ tặng cho em bé quả táo.

Câu giới thiệu

Quả táo của Bác Hồ rất ngon.

Câu nêu hoạt động

Câu 6: Trong câu: “Bác Hồ cầm theo quả táo để tặng một em gái nhỏ nhất” Từ chỉ hoạt động là:

Câu 7: Em hãy viết một câu nêu một hoạt động của em ở trường.

Câu 8: Xếp các từ sau vào nhóm thích hợp: rộng lớn, vở, đỏ rực, tòa nhà, cánh đồng, xinh đẹp.

– Từ chỉ đặc điểm:………………………………………………………………………………….

– Từ chỉ sự vật:……………………………………………………………………………………….

Câu 9: Đặt dấu chấm, dấu phẩy thích hợp vào chỗ ….

– Một hôm……đi làm nương về……họ nghe có tiếng cười đùa khúc khích từ gác bếp để quả bầu……

2. ĐỌC THÀNH TIẾNG:

Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn (khoảng 150 chữ trong thời gian 1 phút) trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 35, bốc thăm và trả lời câu hỏi phù hợp nội dung đoạn đọc.

Cách đánh giá cho điểm:

  • Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
  • Đọc đúng tiếng, từ (không sai quá 5 tiếng): 1 điểm
  • Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
  • Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm

….

>> Tải file để tham khảo trọn Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 2 năm 2022 – 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 2 năm 2022 – 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 6 Đề kiểm tra cuối kì 2 môn Tiếng Việt 2 theo Thông tư 27 (Có ma trận + Đáp án) của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *