TOP 3 Báo cáo tổng kết năm học 2022 – 2023 của tổ chuyên môn trường THPT chi tiết, đầy đủ, giúp thầy cô tham khảo để lập báo cáo tổng kết những gì đã làm được, chưa làm được trong năm học 2022 – 2023.
Mẫu báo cáo tổng kết năm học 2022 – 2023, cần nêu rõ đặc điểm tình hình chung, những thuận lợi, khó khăn, kết quả đạt được, đề nghị khen thưởng. Vậy mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com để nhanh chóng lập báo cáo tổng kết năm học 2022 – 2023 cho trường mình:
Báo cáo tổng kết năm học của tổ chuyên môn THPT – Mẫu 1
TRƯỜNG ……….. TỔ CHUYÊN MÔN …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……, ngày…tháng…năm… |
BÁO CÁO TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN
NĂM HỌC ……………
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
1. Thuận lợi:
– Giáo viên có trình độ chuyên môn vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt.
– Tổ có truyền thống đoàn kết nội bộ, tương trợ giúp đỡ lẫn nhau, có tinh thần tự giác cao, nhiệt tình công tác, sẵn sàng nhận và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, có ý thức tập thể, phấn đấu vì lợi ích chung.
– Tâm huyết với nghề nghiệp, có ý thức giữ gìn danh dự, lương tâm nhà giáo.
– Tận tụy với công việc, thực hiện đúng điều lệ, quy chế, nội quy của nhà trường, của ngành.
– Đội ngũ dần được trẻ hoá, say mê với nghề nghiệp được đồng nghiệp, phụ huynh, học sinh quí mến và tin yêu.
– Đa số thành viên trong tổ có tinh thần vượt khó về chuyên môn, sức khỏe, hoàn cảnh gia đình để dạy tốt, chủ nhiệm tốt, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
2. Khó khăn:
– Tổ với 3 phân môn, số giờ bình quân trong tổ cao. Vẫn còn những giáo viên nữ trong độ tuổi sinh đẻ nên thường xuyên có biến động trong công tác giảng dạy.
– Đội ngũ giáo viên chưa đồng đều về năng lực, hạn chế về chuyên môn nghiệp vụ.
– Hoàn cảnh gia đình còn khó khăn, một số giáo viên sức khỏe chưa tốt.
– Học sinh nhận thức không đồng đều, chưa cập chuẩn nên sử dụng phương pháp dạy học mới còn gặp nhiều khó khăn.
II. MỘT SỐ THÔNG TIN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN:
Tổ Toán – Lí Trường THPT …………. năm học ……………. có ……… giáo viên giảng dạy các bộ môn Toán, Lí và Tin. Trong đó:
– Môn Toán có 9 giáo viên (07 giáo viên nữ)
– Môn Lí có 7 giáo viên (5 giáo viên nữ)
– Môn Tin có 4 giáo viên (1 giáo viên nữ)
– Số giáo viên đạt chuẩn: 20 giáo viên (=100%)
– Số giáo viên là đảng viên: 13
– Tổ trưởng: ……………………………….
– Tổ phó: ……………………………….
– Tổ trưởng công đoàn: ……………………………….
– Nhóm trưởng nhóm Toán: ……………………………….
– Nhóm trưởng nhóm Lí: ……………………………….
– Nhóm trưởng nhóm Tin: ……………………………….
III. KẾT QUẢ CÔNG TÁC NĂM HỌC …………………:
1) Về công tác chính trị tư tưởng:
– Các thành viên trong tổ đều có lập trường tư tưởng vững vàng, yên tâm công tác.
– Chấp hành nghiêm chỉnh các chủ chương của Đảng, pháp luật của nhà nước, thực hiện nghiêm túc các qui định của ngành và nội qui của cơ quan.
– Đại bộ phận các thành viên trong tổ có lối sống lành mạnh, trong sáng, đoàn kết nhất trí trong đơn vị. Được bạn bè tín nhiệm, học sinh tin yêu.
2) Về công tác chuyên môn:
– Thực hiện đúng, đủ chương trình, hoàn thành tốt nhiệm vụ giảng dạy ở các khối lớp, thực hiện nghiêm túc qui chế chuyên môn như soạn bài, chấm bài, lên lớp, kiểm tra đánh giá học sinh, sử dụng đồ dùng dạy học, duy trì tốt sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn theo định kì và theo chuyên đề. Tăng cường dự giờ thăm lớp, thao giảng, thực tập, trao đổi chuyên môn.
– Có ngày công lao động cao có tinh thần trách nhiệm chính trị cao trước nhiệm vụ và công tác được giao.
– Đổi mới phương pháp giảng dạy, đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá, nâng cao chất lượng giờ lên lớp, làm tốt công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, luyện thi đại học cao đẳng và ôn tốt nghiệp được ban giám hiệu trường đánh giá cao.
– Đã tổ chức được các buổi sinh hoạt tổ, nhóm có hiệu quả.
– Các thành viên trong tổ đều tích cực tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
3) Kết quả cụ thể:
* Về kết quả thi học sinh giỏi văn hóa cấp Tỉnh: Đạt 9 giải
Trong đó:
Môn Toán: đạt 04 giải Khuyến khích
Môn Lí: đạt 05 giải: 03 giải ba, 02 giải Khuyến khích
* Về kết quả thi giáo viên giỏi cấp Tỉnh
01 cô giáo được công nhận giáo viên giỏi cấp tỉnh năm học …………… môn Vật Lí.
* Về kết quả cuộc thi vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các tình huống thực tiễn:
01 giải ba cấp tỉnh
* Chất lượng từng môn:
Môn Tin: 100% học sinh đạt từ trung bình trở lên, trong đó 97,3% đạt khá, giỏi.
Môn Toán: 93,5% học sinh đạt từ trung bình trở lên, trong đó 66,1% đạt khá, giỏi.
Môn Lí: 96,9% học sinh đạt từ trung bình trở lên, trong đó 57,6% đạt khá, giỏi.
* Thực tập thao giảng: Trong năm học 2015 – 2016, toàn tổ thực hiện được 1 giờ thao giảng và 37 giờ thực tập. Kết quả 100% giờ thực tập, thao giảng đạt loại giỏi.
* Công tác chủ nhiệm: 100% lớp chủ nhiệm do thành viên của tổ phụ trách đều đạt loại khá, tốt.
* Viết báo bảng nhân dịp khai giảng do cô ………………………………. thực hiện.
* Viết báo bảng nhân dịp 20/11 do cô ………………………………. thực hiện.
* Ngoại khóa nhân dịp 20/10, 8/3 do cô ………………………………. thực hiện
* Dạy thay: Trong năm học ……………., số thành viên trong tổ nghỉ do đi công tác, việc riêng, ốm đau tương đối nhiều. Các thành viên trong tổ đã nhiệt tình giúp đỡ, dạy thay nhau. Cụ thể tổ đã dạy thay được 150 tiết.
* Các công tác khác:
– Các thành viên trong tổ đều tích cực tham gia các phong trào thị đua, đóng góp xây dựng tập thể đoàn kết, vững mạnh, tích cực tham gia các hoạt động từ thiện, nhân đạo.
– Thực hiện nghiêm túc các quy định về thanh, kiểm tra các hoạt động sư phạm trong nhà trường.
– Tích cực tham gia học tập chính trị, văn hoá, chuyên môn nghiệp vụ. Tham gia đầy đủ các buổi tập huấn do trường, Sở tổ chức.
4. Hạn chế:
– Việc cập nhật và ứng dụng CNTT của giáo viên trong tổ vào giảng dạy còn nhiều hạn chế.
– Việc phối hợp hoạt động của các giáo viên trong tổ ở một số công việc chưa thực sự có hiệu quả.
– Chất lượng tuyển sinh đầu vào trong những năm gần đây thấp so với các năm học trước, tuy nhiên trong năm học …………. chất lượng giảng dạy đã có những thay đổi tích cực
Trên đây là báo cáo tổng kết hoạt động của tổ Toán – Lí năm học ……………. Rất mong nhận được sự đóng góp của các thành viên trong tổ.
Tổ trưởng chuyên môn |
Báo cáo tổng kết năm học của tổ chuyên môn THPT – Mẫu 2
TRƯỜNG THPT……………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỔNG KẾT TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC………
—————————
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ
1. Tình hình giáo viên:
– Số lượng:……………………………………….
– Trực tiếp dạy: ……………….. Đi học dài hạn: …………….
2. Tình hình thực hiện nhiệm vụ chuyên môn:
2.1) Thực hiện qui chế chuyên môn:
a) Thực hiện chương trình (tính đến hết tuần …….., ngày …………………):
– Giáo viên thực hiện đúng chương trình (Ghi tên)
………………………………………………………………………………………………………………………….
– Giáo viên dạy chưa kịp chương trình (nếu có)
STT | Họ tên GV | Lý do |
b) Thực hiện quy định kiểm tra, đánh giá học sinh (chấm, trả bài kiểm tra, thực hiện tiến độ ghi điểm vào sổ lớp, học bạ…)
* Những giáo viên thực hiện đúng:
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
* Những giáo viên thực hiện chưa đúng :
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
c) Chất lượng hồ sơ của giáo viên:
– Đánh giá chung:
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………..
– Kết quả xếp loại hồ sơ của giáo viên trong năm học.
TT | Họ và tên | Xếp loại | Ghi chú | ||||
Tốt | Khá | TB | Yếu | Kém | |||
1 | |||||||
2 | |||||||
3 | |||||||
4 | |||||||
5 | |||||||
6 | |||||||
7 | |||||||
8 | |||||||
9 | |||||||
10 | |||||||
11 | |||||||
12 | |||||||
13 | |||||||
Cộng |
2.2) Dự giờ rút kinh nghiệm, thao giảng:
– Đánh giá chung:
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
– Kết quả xếp loại dự giờ, thao giảng:
TT | Họ và tên | Số tiết đã dự trong năm | Xếp loại | ||||
Giỏi | Khá | TB | Yếu | Kém | |||
1 | |||||||
2 | |||||||
3 | |||||||
4 | |||||||
5 | |||||||
6 | |||||||
7 | |||||||
8 | |||||||
9 | |||||||
10 | |||||||
11 | |||||||
12 | |||||||
13 | |||||||
Cộng |
2.3) Công tác CHUYÊN ĐỀ, NCKH, viết SKKN:
– Quá trình triển khai:
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
– Đánh giá kết quả sơ bộ:
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
2.4) Sinh hoạt tổ chuyên môn:
– Số lần sinh hoạt:……..
– Những nội dung đã thảo luận:
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
2.5) Bồi dưỡng HSG, dạy tăng tiết:
– Quá trình triển khai:
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
– Đánh giá kết quả sơ bộ:
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
2.6) Tình hình sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
3. Hồ sơ tổ chuyên môn: Tổ trưởng tự nhận xét đánh giá
– Số lượng hồ sơ theo danh mục qui định:……………………………………………………………………
– Tự đánh giá, xếp loại về chất lượng các loại hồ sơ:…………………………………………………….
4. Sinh hoạt chuyên đề:
– Nội dung sinh hoạt chuyên đề, ngoại khóa:………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
II. ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH, ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ:
1. Đánh giá việc thực hiện kế hoạch năm học.
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
2. Đề xuất: (Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục)
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
3. Kiến nghị: (Kiến nghị những vấn đề chưa phù hợp)
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
III- Thống kê chuyên môn
STT | Họ và tên GV | Số tiết vắng | Số tiết bù giờ |
Số tiết dự giờ |
Số tiết có ứng dụng CNTT |
Số tiết sử dụng ĐDDH |
Số tiết TNTH |
Kiểm tra chuyên đề (X loại) | Kiểm tra toàn diện (X.loại) | ||||
P | KP | ||||||||||||
1 | |||||||||||||
2 | |||||||||||||
3 | |||||||||||||
4 | |||||||||||||
5 | |||||||||||||
6 | |||||||||||||
7 | |||||||||||||
8 | |||||||||||||
9 | |||||||||||||
10 | |||||||||||||
11 | |||||||||||||
12 | |||||||||||||
13 | |||||||||||||
Cộng |
Nơi nhận: – Hiệu trưởng; – Lưu hồ sơ tổ CM. |
…….., ngày…….. tháng …… năm 20…. TỔ TRƯỞNG |
Báo cáo tổng kết năm học của tổ chuyên môn THPT – Mẫu 3
TRƯỜNG THPT …….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……, ngày ….tháng…..năm… |
BÁO CÁO TỔNG KẾT TỔ CHUYÊN MÔN
NĂM HỌC…….
PHẦN I
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC
I. Đặc điểm tình hình:
1.Tổng số giáo viên trong tổ: 08
2. Hệ đào tạo: chính quy
3. Môn đào tạo: Anh văn
4. Công việc được giao: giảng dạy môn Anh văn
II. Những thuận lợi và khó khăn:
a) Thuận lợi:
– Tổ có 08 thành viên, tuổi nghề bình quân trên 10 năm nên vững về kiến thức chuyên môn, bên cạnh đó tất cả các thành viên đều nhiệt huyết, có tinh thần trách nhiệm cao và đoàn kết.
– Được sự quan tâm sâu sắc của Ban giám hiệu nên tất cả các thành viên đều làm việc hiệu quả.
– Học sinh ngoan, hiền, lễ phép với thầy cô.
– Cơ sở vật chất nhà trường tương đối đầy đủ, đảm bảo cho giảng dạy và các hoạt động chuyên môn.
b) Khó khăn:
– Đầu năm học, số lượng học sinh yếu kém môn Anh văn nhiều, chưa say mê môn Ngoại Ngữ.
– Đa phần giáo viên nhà xa nên gặp không ít khó khăn trong quá trình công tác.
– Tổ có 2 giáo viên được điều động đến công tác một năm học.
III. Kết quả hoạt động:
1. Tư tưởng, chính trị:
Tuyệt đối trung thành với chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối đổi mới của Đảng. Chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương của Đảng và chính sách pháp luật của Nhà nước; thi hành nhiệm vụ, công vụ theo đúng quy định của pháp luật. Tham gia học tập đầy đủ các lớp học tập nghị quyết, chỉ thị để nâng cao bản lĩnh chính trị, nhân sinh quan cách mạng đạt từ 95% đến 100%.
2. Đạo đức lối sống:
– Chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương của Đảng và chính sách pháp luật của Nhà nước; thi hành nhiệm vụ theo đúng quy định của pháp luật;
– Có nếp sống lành mạnh, trung thực, cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; không quan liêu, hách dịch, cửa quyền, tham nhũng;
– Có ý thức tổ chức kỷ luật và trách nhiệm trong công tác; thực hiện nghiêm chỉnh nội quy, quy chế làm việc của cơ quan, tổ chức; giữ gìn và bảo vệ của công, bảo vệ công tác, bí mật Nhà nước theo quy định của pháp luật;
– Thường xuyên học tập nâng cao trình độ; chủ động, sáng tạo, phối hợp trong công tác nhằm hoàn thành tốt nhiệm vụ, công vụ được giao.
3. Công tác chuyên môn:
– Thực hiện nghiêm túc họp Tổ Chuyên môn 2 lần/tháng.
– Tổng số tiết dự giờ: 8 tiết/ 1GV/ năm
– Kiểm tra hồ sơ tổ viên: 08 GV đều đạt yêu cầu (kiểm tra hồ sơ mỗi tổ viên 2 lần/năm)
– Sinh hoạt chuyên đề: 100% số giáo viên trong tổ tham gia các chuyên đề, hội thảo do nhà trường, tổ chuyên môn tổ chức.
– Thanh tra toàn diện: 2 GV : Xếp loại Giỏi: 2
– Thanh tra chuyên đề: 7 GV xếp loại Giỏi: 9
3.1 Tình hình và kết quả công tác chỉ đạo, tổ chức và quản lý hoạt động chuyên môn trong trường trung học theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
3.1.1 Tình hình và kết quả triển khai thực hiện Công văn số 4612/BGDĐT-GDTrH ngày 03/10/2017 về việc hướng dẫn thực hiện chương trình giáo dục phổ thông hiện hành theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh từ năm học 2017-2018.
Hầu hết các thành viên trong tổ đều tích cực thực hiện dạy học theo tinh thần đổi mới, phát huy năng lực, sở trường của học sinh để hoạt động dạy học đạt hiệu quả hơn.
3.1.2. Tình hình và kết quả đổi mới phương pháp, hình thức dạy học và kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh; các mô hình tổ chức các hoạt động giáo dục sáng tạo của địa phương.
a) Về đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học.
Đổi mới phương pháp dạy học đang thực hiện bước chuyển từ chương trình giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của người học, nghĩa là từ chỗ quan tâm đến việc HS học được cái gì đến chỗ quan tâm HS vận dụng được cái gì qua việc học. Để đảm bảo được điều đó, phải thực hiện chuyển từ phương pháp dạy học theo lối “truyền thụ một chiều” sang dạy cách học, cách vận dụng kiến thức, rèn luyện kỹ năng, hình thành năng lực và phẩm chất. Tăng cường việc học tập trong nhóm, đổi mới quan hệ giáo viên – học sinh theo hướng cộng tác có ý nghĩa quan trọng nhằm phát triển năng lực xã hội. Bên cạnh việc học tập những tri thức và kỹ năng riêng lẻ của các môn học chuyên môn cần bổ sung các chủ đề học tập tích hợp liên môn nhằm phát triển năng lực giải quyết các vấn đề phức hợp.
b) Về đổi mới kiểm tra, đánh giá
– Tiến hành đổi mới kiểm tra đánh giá học sinh theo năng lực và theo từng mục tiêu bài học, cụ thể từ hình thức đến nội dung.
– Chuyển từ chủ yếu đánh giá kiến thức, kỹ năng sang đánh giá năng lực của người học. Tức là chuyển trọng tâm đánh giá chủ yếu từ ghi nhớ, hiểu kiến thức, … sang đánh giá năng lực vận dụng, giải quyết những vấn đề của thực tiễn.
– Chuyển đánh giá từ một hoạt động gần như độc lập với quá trình dạy học sang việc tích hợp đánh giá vào quá trình dạy học, xem đánh giá như là một phương pháp dạy học.
– Tổ chuyên môn thống nhất xây dựng bảng đặc tả, ma trận đề 15 phút, 45 phút nhằm kiểm tra, đánh giá khách quan việc lĩnh hội kiến thức của HS; phát hiện HS khá, giỏi, có tư duy tốt để bồi dưỡng, phát triển năng lực của HS, đồng thời GV rút kinh nghiệm, có phương pháp giảng dạy tốt hơn.
– Kết hợp giữa hình thức đánh giá bằng trắc nghiệm khách quan và tự luận nhằm phát huy những ưu điểm của mỗi hình thức đánh giá này.
c) Các mô hình tổ chức các hoạt động giáo dục sáng tạo của địa phương: Không có
3.1.3. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
– Tồn tại, hạn chế:
– Trong kiểm tra đánh giá mới chỉ tập trung vào việc GV đánh giá HS, ít tạo điều kiện cho HS đánh giá lẫn nhau, HS tự đánh giá kết quả học tập của mình.
– Một số học sinh yếu kém chưa nỗ lực để cải thiện điểm số.
– Nguyên nhân:
– HS mất gốc môn Anh văn dưới cấp 2 nhiều nên việc lĩnh hội những kiến thức tiếp theo của chương trình thật sự khó.
4. Thực hiện lồng ghép, tích hợp giáo dục đạo đức, lối sống; tổ chức các hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động ngoại khóa chuyển mạnh sang hướng hoạt động trải nghiệm; tăng cường tổ chức và quản lí các hoạt động giáo dục kỹ năng sống; kỹ năng khởi nghiệp.
4.1. Kết quả đạt được trong năm học 2021-2022 và so với năm học 2020-2021
– Được tham gia các hoạt động thực tiễn trong cuộc sống, học sinh rèn các kĩ năng sống như: giao tiếp, thuyết trình, làm việc theo nhóm, ra quyết định, kiên định…. Từ các tình huống thực tiễn, học sinh dần tự tin, chủ động xử lí mọi tình huống trong cuộc sống, đồng thời tạo môi trường thuận lợi nhằm khơi gợi khả năng tư duy sáng tạo, biết phát huy thế mạnh cá nhân của từng học sinh.
4.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
– Tuy nhiên, hoạt động giáo dục đạo đức, lối sống văn hóa, rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh vẫn chưa thật sự hiệu quả, biểu hiện qua tình trạng còn một số học sinh vi phạm chuẩn mực đạo đức, vi phạm pháp luật như bạo lực học đường.
– Nguyên nhân: Tình hình tệ nạn xã hội ngày càng phức tạp, luôn rình rập học đường, sẵn sàng tìm mọi cách để lôi kéo học sinh tham gia; việc xây dựng môi trường xã hội văn hóa, lành mạnh chưa thật sự hiệu quả; tác động mặt trái của những dịch vụ, sản phẩm văn hóa, công nghệ thông tin như các trò chơi games, mạng xã hội… khó ngăn chặn; phẩm chất, lối sống, giao tiếp, ứng xử của một số người lớn chưa gương mẫu, chuẩn mực.
– Thiếu sự quan tâm, giáo dục của gia đình đối với con cái (còn tình trạng khoán trắng giáo dục con cái cho nhà trường); phẩm chất, lối sống chưa chuẩn mực của một số phụ huynh tác động rất lớn đến con cái.
– Chương trình, nội dung giáo dục đạo đức, lối sống văn hóa, giáo dục kĩ năng sống trong nhà trường còn nhiều bất cập như chưa phù hợp tâm sinh lý lứa tuổi và nhận thức của học sinh, chậm đổi mới về nội dung và phương pháp giáo dục, nhất là chưa quan tâm đúng mức giáo dục kĩ năng sống.
5. Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lí
5.1. Kết quả đạt được:
Các thầy cô đã tận dụng tối đa các thiết bị ứng dụng CNTT của nhà trường trang bị để giảng dạy tiếng Anh thực sự hiệu quả. (phòng máy chiếu, Ti vi). Các thầy cô có đầu tư cho việc soạn giảng bài học có sử dụng phương pháp ứng dụng CNTT, coi đây là một trong những biện pháp để thực hiện một tiết dạy theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh, làm cho hoạt động dạy học trở nên sinh động, hứng thú hơn. Các kênh điều hành thông tin nội bộ kịp thời, giúp cho việc quản lý đạt hiệu quả cao.
5.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân:
– Việc làm sổ học bạ điện tử để quản lý điểm số của học sinh vẫn chưa thực hiện được.
– Nguyên nhân: trường mới thành lập nên chưa có nhiều kinh nghiệm trong công tác quản lý bằng CNTT.
6. Kết quả tổ chức dạy và học phòng, chống dịch bệnh COVID-19
6.1. Tình hình thực hiện Kế hoạch thời gian năm học…..
– Kết quả thực hiện:
Thời điểm diễn ra dịch Covid vào cuối năm học, khi kỳ thi học kỳ 2 dang dở. Song nhà trường, tổ chuyên môn đã tổ chức ôn tập và tự ra đề dựa trên ma trận Sở đạt yêu cầu đặt ra. Các thành viên trong tổ đã tích cực truyền tải hết nội dung chương trình của học kỳ 2 bằng hình thức online, giao bài tập về cho HS và gửi đáp án đầy đủ.
– Tồn tại, hạn chế:
Do dịch bệnh kéo dài phức tạp nên việc gặp gỡ, trả bài cho HS có hạn chế. Việc tổng kết lớp, bế giảng cũng thực hiện đơn giản tại lớp.
7. Tình hình thực hiện nội dung Công văn 214/SGDĐT-GDTrH ngày 08/12/2020 của Sở GDĐT về triển khai Kế hoạch xây dựng “Trường học hạnh phúc” của UBND tỉnh: .
– Kết quả thực hiện:
Góp phần tạo sự chuyển biến căn bản trong nhận thức và hành động về đạo đức, năng lực ứng xử sư phạm của đội ngũ CB,GV,NV và học sinh, hướng tới xây dựng trường học hạnh phúc không chỉ là nơi cung cấp và đáp ứng các nhu cầu giáo dục mà phải là nơi tạo ra hạnh góp phần tạo nên một xã hội hạnh phúc để có thể tăng trưởng và phát triển bền vững.
– Xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, ngăn ngừa, đấu tranh với các hành vi thiếu chuẩn mực đạo đức trong đội ngũ CB,GV, NV, HS hoặc các hành vi làm tổn thương đến danh dự, nhân phẩm đội ngũ CB,GV, NV và HS.
– Tồn tại, hạn chế:
Tổ chuyên môn chưa xây dựng nội dung sinh hoạt chuyên đề có lồng ghép nội dung xây dựng trường học hạnh phúc. Chưa thực hiện tốt các hoạt động giao lưu và ngoại khóa cho học sinh.
– Nguyên nhân:
Do đặc thù bộ môn chuyên sâu về kiến thức ngôn ngữ, khó và phức tạp. Học sinh chưa có nhiều thời gian để tham gia giao lưu và sinh hoạt ngoại khóa của môn học.
8. Kết quả thực hiện chương trình môn học:
Tổ đã hoàn thành chương trình môn học theo đúng tiến độ, dù dịch Covid đang hoành hành. Việc dạy học online cũng được xúc tiến kịp thời và hiệu quả.
IV. Đề nghị khen thưởng:
1. Tổ: Xuất sắc
2. GV: …….
V. Đánh giá chung
Kết quả đạt được:
Tổ đã hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ trong năm học như: Giảng dạy, bồi dưỡng, hoạt động công đoàn, giúp đỡ lẫn nhau trong chuyên môn và đời sống.
Hạn chế, tồn tại, nguyên nhân:
– Hạn chế tồn tại:
+ Các tiết áp dụng CNTT vẫn chưa áp dụng thường xuyên.
+ Đa phần đều ở xa trường nên việc đi lại khó khăn, đặc biệt là vào mùa mưa.
– Nguyên nhân tồn tại:
+ Thời gian soạn giảng ứng dụng CNTT chiếm nhiều.
– Các giải pháp khắc phục:
+ Tổ sẽ cố gắng chia bài cho GV soạn powerpoint và tăng cường dạy học áp dụng CNTT thường xuyên hơn.
Phần II
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
NĂM HỌC……..
I. Phương hướng
– Thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục đúng quy chế chuyên môn. Thực hiện kế hoạch giáo dục 35 tuần với thời gian: HKI: 18 tuần; HKII: 17 tuần.
– GV dạy học theo đúng tiến độ chương trình, không dồn ép, đảm bảo theo đúng CKTKN trong mỗi bài dạy. Thực hiện việc giảm tải chương trình; Thực hiện việc dạy học và kiểm tra đánh giá học sinh theo hướng phát triển năng lực.(Có ma trận cho mỗi bài KT)
– GV có đầy đủ hồ sơ chuyên môn theo qui định.
– GV soạn giáo án theo đúng chuẩn kiến thức kĩ năng và chương trình giảm tải.
– Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học, phát huy tính tích cực chủ động và sáng tạo của HS.
– Lồng ghép giáo dục đạo đức, thị hiếu thẩm mĩ, khả năng giao tiếp và thực hành của HS. Động viên khuyến khích các em tham gia hoạt động phong trào.
– Bồi dưỡng học sinh giỏi 12 cấp tỉnh: phấn đấu 100% có giải cá nhân. Phấn đấu đạt giải đồng đội bộ môn.
II. Nhiệm vụ trọng tâm đối với giáo dục trung học năm học…….
– Tập trung đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra và đánh giá.
– Tổ chức thao giảng, góp ý trao đổi, rút kinh nghiệm sau mỗi tiết dạy.
– Thực hiện tốt công tác giáo dục hai mặt: Học lực và hạnh kiểm cho HS.
– Lập kế hoạch dạy phụ đạo ôn thi TN cho HS khối 12 và bồi dưỡng HSG.
– Tổ chức tốt và động viên học sinh tích cực tham gia các cuộc thi.
– Dạy bồi dưỡng học sinh giỏi cấp tỉnh có giải.
Phần III
ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ:
– Trường làm học bạ điện tử sẽ tiện lợi trong việc quản lý điểm số HS.
Tổ trưởng chuyên môn
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Báo cáo tổng kết năm học của tổ chuyên môn trường THPT Mẫu báo cáo tổng kết cuối năm học 2022 – 2023 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.