Bạn đang xem bài viết ✅ Giáo án Lịch sử 11 sách Chân trời sáng tạo (Cả năm) Kế hoạch bài dạy Lịch sử 11 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giáo án Lịch sử 11 Chân trời sáng tạo là tài liệu vô cùng hữu ích mà Wikihoc.com muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo.

Giáo án Lịch sử 11 Chân trời sáng tạo được biên soạn kỹ lưỡng, cách trình bày khoa học các bài học cả năm giúp thầy cô sẽ tiết kiệm khá nhiều thời gian trong quá trình soạn giáo án lớp 11 của mình. Kế hoạch bài dạy Lịch sử lớp 11 giúp học sinh tiếp thu kiến thức tốt nhất. Đồng thời giúp giáo viên có một cách dạy mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu. Bên cạnh đó quý thầy cô tham khảo thêm nhiều giáo án khác tại chuyên mục giáo án lớp 11.

Giáo án Lịch sử 11 Chân trời sáng tạo

BÀI 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÁCH MẠNG TƯ SẢN (3 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

1.1. Trình bày được tiền đề của các cuộc cách mạng tư sản về kinh tế, chính trị, xã hội, tư tưởng.

1.2. Phân tích được mục tiêu, nhiệm vụ, giai cấp lãnh đạo, động lực của cuộc cách mạng tư sản. Trình bày được kết quả, ý nghĩa của cách mạng tư sản.

1.3. Trình bày được tiền đề của các cuộc cách mạng tư sản về kinh tế, chính trị, xã hội, tư tưởng.

2. Về năng lực

2.1. Năng lực giao tiếp và hợp tác, tự học, giải quyết vấn đề.

2.2. Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng: Có nhận thức đúng đắn về một số cuộc cách mạng tư sản.

3. Về phẩm chất

3.1. Bồi dưỡng các phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tìm tòi và sáng tạo trong học tập, có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập

II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên

– Giáo án (kế hoạch dạy học): Dựa vào nội dung của Chương trình môn học SGK để chuẩn bị theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất của HS.

– Tài liệu tham khảo, một số tranh ảnh, hiện vật lịch sử, một số tư liệu lịch sử tiêu biểu gắn với nội dung bài học.

– Máy tính, máy chiếu, bảng hoạt động nhóm, phấn, …

2. Học sinh

Đọc trước thông tin trong sách giáo khoa để tìm hiểu bài học, sưu tập các tài liệu học tập về một số vấn đề chung về cách mạng tư sản, chuẩn bị bài theo sự hướng dẫn của giáo viên.

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

1 . HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Khơi gợi sự chú ý của HS, tạo tâm thế cho HS đi vào tìm hiểu bài học mới và chuyển giao nhiệm vụ học tập.

b. Tổ chức thực hiện

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.

– Giáo viên cho HS đọc và xem phần mở đầu trong sách giáo khoa. Sau đó, GV tổ chức cho học sinh sinh hoạt nhóm đôi trình bày và giới thiệu về nội dung được yêu cầu.

GV đặt vấn đề: Lựa chon một sự kiện quan trọng nhất mỗi cuộc cách mạng tư sản dưới đây và nêu lí do chọn sự kiện đó, hoàn thành phiếu học tập số 1.

Phiếu học tập số 1

Cuộc cách mạng

Sự kiện

Lí do chọn sự kiện

Cách mạng tư sản Anh

?

?

Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ

?

?

Cách mạng tư sản Pháp

?

?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập.

HS trả lời câu hỏi.

GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động

GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.

GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá, chuẩn kiến thức

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, bổ sung, chuyển sang nội dung mới.

Phiếu học tập số 1

Cuộc cách mạng

Sự kiện

Lí do chọn sự kiện

Cách mạng tư sản Anh

Ngày 30/1/1649, Sac-lơ I bị xử tử

Sự kiện này đánh dấu chế độ quân chủ chuyên chế sụp dổ, thành lập nền Cộng hòa

Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ

Ngày 4/7/1776, thông qua Tuyên ngôn Độc lập, Hợp chúng quốc Mỹ ra đời

Sự kiện đánh dấu sự hình thành quốc gia mới, độc lập

Cách mạng tư sản Pháp

Ngày 14/7/1789, quần chúng nhân dâ Pa-ri tấn công nhà tù Ba-xti

Sự kiện mở đầu cách mạng tư sản Pháp

2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tiền đề của cách mạng tư sản

a. Mục tiêu: 1.1, 2.1, 2.2, 3.1.

b. Tổ chức thực hiện:

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân, chuẩn bị bài ở nhà. GV đặt vấn đề: Lập bảng thống kê về tiền đề của các cuộc các mạng tư sản.

Tiền đề

Nội dung

Kinh tế

Chính trị

Xã hội

Tư tưởng

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

– HS đọc SGK trang 5, 6,7 và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động

HS lần lượt trả lời các câu hỏi

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh.

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.

Tiền đề

Nội dung

Kinh tế

– Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ra đời trong lòng xã hội phong kiến. Các ngành kinh tế thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển mạnh, các công trường thủ công ra đời với nghề phổ biến như len, dạ, vải, đóng tàu, khai thác mỏ, luyện kim.

– Nhiều trung tâm công – thương nghiệp, tài chính xuất hiện.

– Kinh tế nông nghiệp phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa. Nhiều lãnh chúa phong kiến chuyển sang kinh doanh ruộng đất, sản xuất hoặc cho thuê.

Chính trị – xã hội

– Chế độ phong kiến ở các nước Tây Âu khủng hoảng sâu sắc. Tình hình chính trị rối ren, ở các vùng đất bị xâm lược và cai trị bởi các thế lực bên ngoài như Nê-đéc-lan, Bắc Mỹ, người dân bị mất tự do về chính trị, bị đàn áp về tôn giáo, chịu sự bất bình đẳng về kinh tế.

– Sự phát triển kinh tế làm xã hội Tây Âu – Bắc Mỹ biến đổi sâu sắc, xuất hiện các giai cấp tầng lớp mới, đại diện cho phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa (tư sản, quý tộc mới).

– Các giai cấp tầng lớp mới có thực lực kinh tế nhưng bị chế độ phong kiến chèn ép về chính trị, mâu thuẫn với chế độ phong kiến bảo thủ, họ muốn xóa bỏ những rào cản bảo thủ để mở đường cho kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển.

– Giai cấp công nhân, nông dân, tầng lớp bình dân thành thị, tiểu tư sản bị bóc lột, chèn ép bởi các chính sách cai trị của lãnh chúa, quý tộc nên sẵn sàng đi theo giai cấp tư sản làm cách mạng.

Tư tưởng

Hệ tư tưởng của giai cấp tư sản dần hình thành, tấn công vào hệ tư tưởng phong kiến, chuẩn bị tiền đề về tư tưởng cho cuộc cách mạng tư sản bùng nổ (phong trào cải cách tôn giáo, trào lưu “Triết học ánh sáng”.

…………..

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHƯƠNG 4: CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC VÀ

CHIẾN TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TRƯỚC CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945)

BÀI 7: CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TRƯỚC NĂM 1945)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được vị trí địa chiến lược của Việt Nam.
  • Phân tích được vai trò, ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam.
  • Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về các cuộc kháng chiến thắng lợi tiêu biểu của Việt Nam. Trình bày được nội dung chính của các cuộc kháng chiến thắng lợi tiêu biểu và những cuộc kháng chiến không thành công của Việt Nam về thời gian, địa điểm, đối tượng xâm lược, những trận đánh lớn, kết quả.
  • Giải thích được nguyên nhân chính dẫn đến thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống xâm lược và nguyên nhân không thành công của một số cuộc kháng chiến trong lịch sử.
  • Vận dụng kiến thức đã học, rút ra được những bài học lịch sử cơ bản từ lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam, nhận thức được giá trị của các bài học lịch sử đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.
  • Có ý thức trân trọng, tự hào về truyền thống đấu tranh bảo vệ, xây dựng đất nước của dân tộc Việt Nam, sẵn sàng tham gia công tác đền ơn đáp nghĩa ở địa phương và đóng góp xây dựng bảo vệ Tổ quốc.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Tự chủ và tự học: tìm hiểu được các vấn đề về chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam.
  • Giao tiếp và hợp tác: Phối hợp cùng nhóm hoạt động tìm hiểu vấn đề, hoàn thành nhiệm vụ thầy cô giao; Trình bày được ý kiến của bản thân về các vấn đề sinh hoạt nhóm, cá nhân.
  • Giải quyết vấn để và sáng tạo: thu thập được thông tin liên quan đến vấn đề; biết đề xuất và phân tích được các giải pháp; lựa chọn được giải pháp phù hợp nhất để giải quyết vấn đề do GV yêu cầu.

Năng lực riêng:

  • Phát triển năng lực tìm hiểu lịch sử: Nêu được vị trí địa chiến lược của Việt Nam; Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về các cuộc kháng chiến thắng lợi tiêu biểu của Việt Nam; Nêu được nội dung chính của các cuộc kháng chiến thắng lợi tiêu biểu và những cuộc kháng chiến không thành công của Việt Nam về thời gian, địa điểm, quân xâm lược, diễn biến chính và kết quả.
  • Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Phân tích được vai trò, ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam; Giải thích được nguyên nhân chính dẫn đến thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống xâm lược; Giải thích được nguyên nhân không thành công của một số cuộc kháng chiến trong lịch sử.
  • Phát triển năng lựcvận dụng kiến thức, kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học, rút ra được những bài học lịch sử cơ bản từ lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam; nhận thức được giá trị của các bài học lịch sử đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.

3. Phẩm chất

  • Yêu nước: trân trọng, tự hào về truyền thống đấu tranh bảo vệ, xây dựng đất nước của dân tộc.
  • Trách nhiệm: sẵn sàng đóng góp vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

  • Máy tính, máy chiếu, micro, bảng hoạt động nhóm, phấn,…
  • Tài liệu tham khảo, tranh ảnh, lược đồ các cuộc kháng chiến.
  • Phiếu học tập số 1: Bảng KWHL để tìm hiểu mục tiêu bài học.
  • Phiếu học tập số 2: “Bảng tóm tắt nội dung chính của các cuộc kháng chiến trong lịch sử chiến tranh bảo vệ Tổ quốc Việt Nam” theo các tiêu chí:

STT

Các cuộc kháng chiến tiêu biểu

Lãnh đạo

Những trận đánh lớn

Kết quả/

ý nghĩa

Nghệ thuật quân sự/ Bài học kinh nghiệm

1

Kháng chiến chống quân Nam Hán và chiến thắng Bạch Đăng năm 938.

?

?

?

?

2

Kháng chiến chống quân xâm lược Tống năm 981.

?

?

?

?

3

Kháng chiến chống quân xâm lược Tống năm 1075 – 1077

?

?

?

?

4

Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên

?

?

?

?

5

Cuộc kháng chiến chống quân xâm Xiêm năm 1785

?

?

?

?

6

Cuộc kháng chiến chống quân Thanh năm 1789.

?

?

?

?

Tham khảo thêm:   Tuyển tập 50 đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2 Đề kiểm tra học kì 1 lớp 2 môn Toán

Phiếu học tập số 3: bảng so sánh nguyên nhân thành công và thất bại của các cuộc khởi nghĩa, kháng chiến trong lịch sử dân tộc Việt Nam.

2. Đối với học sinh

  • SHS Lịch sử 11.
  • Đọc trước SHS tìm hiểu bài học.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Mục tiêu: Khơi dậy hứng thú học tập cho HS, tạo không khí vui vẻ khám phá bài học mới và chuyển giao nhiệm vụ học tập.

Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ô chữ bí mật, tìm ô chữ chủ đề liên quan đến bài học.

Sản phẩm: HS tìm được ô chữ chủ đề liên quan đến bài học và chuẩn kiến thức của GV.

Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

– GV chia HS cả lớp thành 2 nhóm và tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi Ô chữ bí mật.

+ HS tìm ô chữ chìa khóa của bài học qua các câu thơ về anh hùng dân tộc Việt Nam trong các cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc.

+ 2 nhóm có quyền lựa chọn bất cứ ô chữ nào để giải đố.

+ Nhóm nào giải đúng ô chữ sẽ được cộng điểm.

– GV lần lượt đọc các ô chữ hàng ngang:

+ Ô số 1 (10 chữ cái): Người anh hừng trẻ tuổi chống giặc Ân, bảo vệ Tổ quốc.

“Rồng nấp ba năm ai biết chỉ

Vùng lên một sớm tỏ thiên uy

Roi vàng phá giặc, trời rung động,

Ngựa sắt đè mây, truyện cổ kì?

+ Ô số 2 (12 chữ cái): Anh hùng dân tộc thời Lý, có công phá Tống, bình Chiêm, giữ yên bờ cõi.

Giết giặc Chiêm Thành đầy đũng khí

Phò vua Đại Việt toả trong ngoài

Khoan hoà trí sĩ dân làm gốc

Sách lược tinh thông địch khiếp hoài.

+ Ô số 3 (9 chữ cái): Tổng đốc thành Hà Nội được mô tả trong thơ của cụ Phó bảng Nguyễn Trọng Tỉnh:

Tay đã cầm bút lại cầm binh…

Giữ thành, thành mất, mất theo thành

Suối vàng ắt hẳn mài gươm bạc

Lòng đỏ thôi đành gửi sử xanh

Di biểu nay còn sôi chính khí

Khiến người thêm trọng bút khoa danh.

+ Ô số 4 (12 chữ cái): Anh hùng dân tộc thời Trần được Cao Bá Quát ca ngợi:

Công lao đầy khoảng trời Nam, sử xanh ghi chép

Uy linh khắp miền Đông hải, sóng cả yên lặng.

+ Ô số 5 (7 chữ cái): Ông là gia nô dưới trướng Trần Quốc Tuấn, có tài bơi lội, lập nhiều công lao lớn, được vua ban danh hiệu Trần triều đệ nhất đô soái thủy quân.

+ Ô chữ chủ đề (10 chữ cái): Tính chất cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

– HS thảo luận nhanh trong nhóm và giải các ô chữ hàng ngang.

– GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

– GV mời đại diện các nhóm lần lượt giải ô chữ và tìm ra ô chữ chủ đề:

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

101

11

12

1

T

H

Á

N

G

G

I

Ó

N

G

2

L

Ý

T

H

Ư

N

G

K

I

T

3

H

O

À

N

G

D

I

U

4

T

R

Q

U

C

T

U

N

5

Y

T

K

I

Ê

U

Ô CHỮ CHỦ ĐỀ: KHÁNG CHIẾN.

– GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

– GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS.

– GV dẫn dắt HS vào bài học:

Bình Ngô Đại Cáo của Nguyễn Trãi đã ghi:

“Càn khôn bĩ rồi lại thái

Nhật nguyệt hối rồi lại minh

Nghìn thu vết nhục nhã sạch làu

Muôn thuở nền thái bình vững chắc”

Với vị trí địa chiến lược quan trọng, từ rất sớm, dân tộc Việt Nam đã phải thường xuyên tiến hành những cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc. Hầu hết các cuộc chiến tranh chống

xâm lược, bảo vệ Tổ quốc của người Việt đều giành thắng lợi nhưng cũng có ba cuộc kháng chiến không thành công. Tìm hiểu các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử, chúng ta sẽ lí giải được vì sao lại diễn ra hiện thực lịch sử như vậy? Qua đó, nhận thức được giá trị của các bài học lịch sử đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay. Chúng ta cùng đi vào bài học ngày hôm nay – Bài 7: Chiến tranh bảo về Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam (trước năm 1945).

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Kháng chiến và chiến tranh giải phóng trong lịch sử dân tộc

Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

– Nêu được vị trí địa chiến lược của Việt Nam.

– Phân tích được vai trò, ý nghĩa của cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam.

Nội dung: GV sử dụng kĩ thuật K – W – L – H, yêu cầu HS hoạt động cá nhân, chuẩn bị bài ở nhà, điền câu trả lời vào ô số 1 và ô số 2 (K, W) trong Phiếu học tập số 1.

Sản phẩm: HS hoàn thành 2 ô K, W trước ở nhà. 2 ô L, H sẽ hoàn thành trong quá trình học tập chủ đề và chuẩn kiến thức của GV.

Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV sử dụng kĩ thuật K – W – L – H, yêu cầu HS hoạt động cá nhân, chuẩn bị bài ở nhà, điền câu trả lời vào ô số 1 và ô số 2 (K, W) trong Phiếu học tập số 1.

+ K: Kháng chiến là gì? Em biết gì về các cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam thời Bắc thuộc? Kể tên một số cuộc kháng chiến giành được thắng lợi trong thời kì này.

+ W: Các em muốn tìm hiểu thêm điều gì về các anh hùng dân tộc, các cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam thời Bắc thuộc.

– GV thu Phiếu học tập số 1.

– GV hướng dẫn HS tìm hiểu nhanh những kiến thức HS đã biết và muốn biết về bài học.

– GV sử dụng kĩ thật KWLH, tổ chức hoạt động cá nhân, tạo biểu tượng cho HS về:

+ L: Nêu ý nghĩa lịch sử của các cuộc kháng chiến và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam thời Bắc thuộc.

+H: Qua các hoạt động, em hãy phân biệt các khái niệm: Chiến tranh giải phóng và kháng chiến. Những bài học lịch sử, những nghệ thuật quân sự nào trong thời kì này tiếp tục được vận dụng vào công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

– GV tổ chức thảo luận những vấn đề có liên quan đến nội dung hoạt động mà HS đã nêu trong suốt tiến trình học.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

– HS hoàn thành hai ô K, W trước ở nhà. Hai ô L, H sẽ hoàn

thành trong quá trình học tập chủ đề.

– GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

– GV thu Phiếu học tập số 1 của HS, mời đại diện 1 – 2 HS trình bày và chia sẻ những nội dung có liên quan đến bài học.

– GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

– GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.

– GV chuyển sang nội dung mới.

1. Kháng chiến và chiến tranh giải phóng trong lịch sử dân tộc

Phiếu học tập số 1: Đính kèm phía dưới hoạt động.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

CÂU HỎI

HS ĐIỀN THÔNG TIN

KNOW

Kháng chiến là gì? Em biết gì về các cuộc kháng chiến của người Việt trong lịch sử? Kể tên một số cuộc kháng chiến giành được thẳng lợi trong thời kì này.

HS điền những thông tin mình đã biết về các cuộc kháng chiến của người Việt.

WHAT

Theo em, học lịch sử dân tộc có cần thiết cho bản thân không? Em muốn tìm hiểu thêm điều gì có liên quan các anh hùng dân tộc, các cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam trong lịch sử?

HS điền những thông tin mình muốn biết về lịch sử (các anh hùng dân tộc, các cuộc kháng chiến của nhân dân Việt thời Bắc thuộc).

LEARN

Nêu ý nghĩa và rút ra được những bài học lịch sử chính của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam.

Sau khi học xong chủ đề, HS có khả năng nêu ý nghĩa và rút ra được những bài học lịch sử từ các cuộc kháng chiến và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam.

HOW

Những bài học lịch sử, những nghệ thuật quân sự nào của ông cha trong thời kì này được vận dụng vào công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

Sau khi học xong chủ đề, HS tìm được những bài học lịch sử, những nghệ thuật quân sự của ông cha trong thời kì này được vận dụng vào công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay.

Hoạt động 2. Khái quát về chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam

Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

– Nêu được vị trí địa chiến lược của Việt Nam.

– Phân tích được vai trò, ý nghĩa của cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam.

– Vận dụng kiến thức đã học, rút ra được những bài học lịch sử cơ bản từ lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam; nhận thức được giá trị của các bài học lịch sử đối với đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.

Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm, cung cấp tư liệu, lược đồ, nêu vấn đề cho HS nghiên cứu tài liệu, trả lời câu hỏi:

– Nêu vị trí địa chiến lược của Việt Nam. Vị trí địa lí tác động như thế nào đến lịch sử dân tộc.

– Phân tích vai trò và ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam.

Sản phẩm: Câu trả lời của HS về vị trí địa chiến lược của Việt Nam; vai trò, ý nghĩa của cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam và chuẩn kiến thức của GV.

Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Vị trí chiến lược của Việt Nam

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

– GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, đọc thông tin mục 1a SHS tr.43 và trả lời câu hỏi: Nêu vị trí địa chiến lược của Việt Nam. Vị trí địa lí tác động như thế nào đến lịch sử dân tộc.

– GV trình chiếu cho HS quan sát thêm:

+ Hình 12.1 (Bài 12, SHS tr.77).

+ Lược đồ vị trí địa chiến lược của Việt Nam.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

– HS quan sát lược đồ, tìm hiểu thông tin, tư liệu do GV cung cấp và HS tự sưu tầm được.

– GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

– GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày nội dung:

+ Vị trí địa chiến lược của Việt Nam.

+ Tác động của vị trí địa lí đến lịch sử dân tộc.

– GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hoc tập

– GV nhận xét, đánh giá và kết luận.

– GV chuyển sang nhiệm vụ mới.

Nhiệm vụ 2 : Vai trò, ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

– GV yêu cầu HS tiếp tục làm việc nhóm đôi, đọc thông tin mục 1b SHS tr.43, kết hợp đọc mục Em có biết và trả lời câu hỏi: Phân tích vai trò và ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam.

– GV trình chiếu cho HS một số hình về chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam và hướng dẫn HS phân tích các nội dung sau:

+ Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc là gì?

+ Mục đích chính trị của các cuộc chiến tranh xâm lược.

+ Phân tích vai trò và ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

– HS đọc thông tin SHS và quan sát hình ảnh GV cung cấp, thảo luận để phân tích vai trò và ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc.

– GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

– GV mời đại diện 1 – 2 HS phân tích vai trò và ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc.

– GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hoc tập

– GV nhận xét, đánh giá và kết luận.

– GV chuyển sang nhiệm vụ mới.

2. Khái quát về chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam

2.1. Vị trí chiến lược của Việt Nam

– Việt Nam có vị trí địa chính trị quan trọng tại khu vực châu Á – Thái Bình Dương:

+ Phía đông là vịnh Bắc Bộ và Biển Đông.

+ Phía tây giáp Lào và Cam-pu-chia.

+ Phía bắc giáp Trung Quốc.

+ Phía nam vừa giáp Biển Đông, vừa có phần thuộc vịnh Thái Lan.

– Tác động của vị trí chiến lược đến lịch sử dân tộc:

+ Là cầu nối giữa Đông Bắc Á và Đông Nam Á, nằm trên trục đường giao thông quan trọng của các tuyến hàng hải, thương mại nhộn nhịp nhất châu Á, trấn giữ tuyến kinh tế – thương mại hàng hải chiến lược giữa vịnh Thái Lan và biển Đông.

+ Là cửa ngõ đi vào châu Á từ Thái Bình Dương.

2.2. Vai trò, ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam

– Mục đích chính trị của các cuộc chiến tranh xâm lược:

+ Nhằm xâm chiếm độc lập, chủ quyền, lãnh thổ, biển đảo, thủ tiêu nền độc lập dân tộc Việt Nam.

+ Mục tiêu chiến lược cơ bản của kẻ thù là nhanh chóng xâm chiếm và đặt ách thống trị.

– Vai trò, ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam:

+ Bảo vệ độc lập, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ là nhiệm vụ hàng đầu, xuyên suốt lịch sử Việt Nam.

+ Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc được tiến hành vì mục đích bảo vệ nền an ninh, toàn vẹn lãnh thổ, nền độc lập tự do của tổ quốc và quyền tự quyết của dân tộc.

+ Cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ quốc ở Việt Nam đã ngăn chặn âm mưu bành trướng xuống phía nam của phong kiến phương Bắc, tạo ra sức mạnh mới cho dân tộc phát triển, củng cố, mở rộng vị thế đất nước, phát triển nền văn minh Đại Việt.

+ Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc đã xây dựng và phát triển kho tàng nghệ thuật quân sự chống xâm lược của Việt Nam.

Tham khảo thêm:   Thông tư 13/2019/TT-BNV Quy định mới về cán bộ, công chức cấp xã

Hoạt động 3. Kháng chiến chống quân Nam Hán (938) và hai cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống

Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

– Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu vè các cuộc kháng chiến thắng lợi tiêu biểu của Việt Nam.

– Nêu được nội dung chính của các cuộc kháng chiến thắng lợi tiêu biểu và những cuộc kháng chiến không thành công của Việt Nam về thời gian, địa điểm, quân xâm lược, diễn biến chính và kết quả.

– Vận dụng kiến thức đã học, rút ra được những bài học lịch sử cơ bản từ lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam; nhận thức được giá trị của bài học lịch sử đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.

Nội dung: GV sử dụng lược đồ các cuộc kháng chiến trong thế kỉ X – XI và hình ảnh các anh hùng lãnh đạo kháng chiến (Ngô Quyền, Lê Hoàn, Lý Thường Kiệt), hướng dẫn các nhóm sử dụng kĩ thuật Kipling, nêu câu hỏi và trả lời, hoàn thiện mục 1, 2, 3 của Phiếu học tập số 2.

Sản phẩm: HS hoàn thành Phiếu học tập số 2 và chuẩn kiến thức của GV.

Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

– GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm.

– GV giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm như sau: Sử dụng lược đồ các cuộc kháng chiến trong thế kỉ X – XI, hình ảnh các anh hùng lãnh đạo kháng chiến (Ngô Quyền, Lê Hoàn, Lý Thường Kiệt và hoàn thành Phiếu học tập số 2 theo mẫu (Đính kèm bên dưới hoạt động).

Tượng Ngô Quyền (Bảo tàng Lịch sử Việt Nam)

Lê Hoàn

– GV lưu ý HS vẽ sơ đồ các cuộc kháng chiến chiến chống xâm lược ở Việt Nam thế kỉ X – XI thay cho bảng tóm tắt (có các tiêu chí phù hợp).

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

– HS thảo luận theo nhóm, sử dụng kiến thức từ SHS kết hợp khai thác lược đồ, hình ảnh, tư liệu mục Em có biết, lập bảng thống kê theo Phiếu học tập số 2 hoặc vẽ sơ đồ tư duy (theo mindmap hoặc inforgrafic).

– GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

– GV mời các nhóm hoạt động có hiệu quả sẽ báo cáo trước.

– GV và HS quan sát kết quả hoạt động nhóm. Các nhóm còn lại bổ sung, phản biện.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

– GV chỉnh sửa, bổ sung và chuẩn hóa kiến thức cho HS hoàn thành Phiếu học tập số 2.

– GV chuyển sang nội dung mới.

3. Kháng chiến chống quân Nam Hán (938) và hai cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống

Kết quả Phiếu học tập số 2: Đính kèm bên dưới hoạt động.

PHIẾU HỌC TẤP SỐ 2

STT

Các cuộc kháng chiến tiêu biểu

Địa điểm

Lãnh đạo

Diễn biến chính

Kết quả/ Ý nghĩa

Nghệ thuật quân sự

1

Kháng chiến chống quân Nam Hám (938)

?

?

?

?

?

2

Kháng chiến chống quân xâm lược Tống (981)

?

?

?

?

?

3

Kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075 – 1077)

?

?

?

?

?

KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẤP SỐ 2

STT

Các cuộc kháng chiến tiêu biểu

Địa điểm

Lãnh đạo

Diễn biến chính

Kết quả/ Ý nghĩa

Nghệ thuật quân sự

1

Kháng chiến chống quân Nam Hám (938)

Sông Bạch Đằng (Hải Phòng, Quảng Ninh)

Ngô Quyền

Ngô Quyền vận dụng thủy triều lên xuống, cho thuyền nhẹ khiêu chiến

Mở đầu thời kì độc lập, tự chủ lâu dài trong lịch sử dân tộc

– Triệt tiêu nội phản, làm yên lòng dân.

– Tận dụng điều kiện tự nhiên, biết chớp thời cơ, chọn thời cơ giặc suy yếu dùng mưu kế đánh giặc.

2

Kháng chiến chống quân xâm lược Tống (981)

Lục đầu giang, sông Bạch Đằng (Hải Phòng, Quảng Ninh)

Lê Hoàn

– Trận Lục đầu giang: Lê Hoàn, đánh giặc ngay khi chúng vừa xâm phạm, phá kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh.

– Trận sông Bạch Đằng: Lê Hoàn thực hiện kế hoạch đóng cọc, mai phục, chặn đánh giặc ở sông Bạch Đằng.

– Tướng Hầu Nhân Bảo tử trận, quân Tống rút chạy.

– Nền độc lập của Đại Cồ Việt được giữ vững.

“Tiên phát chế nhân”, chủ động tiến công phá sự chuẩn bị của quân Tống, đẩy địch vào thế bị động.

– Lập phòng tuyến trên sông Như Nguyệt, phối hợp giữa quân đội chủ lực của triều đình với lực lượng vũ trang của nhân dân, dựa vào chiến tuyến đánh phòng ngự, thực hành phản công, đánh phục kích, tập kích tiêu hoa địch.

– Đánh vào tâm lí địch, chủ động giảng hòa để kết thúc chiến tranh.

3

Kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075 – 1077)

Phòng tuyến sông Như Nguyệt (Bắc Ninh)

Lý Thường Kiệt

Trận quyết chiến lược trên phòng tuyến Như Nguyệt: đánh bại các nỗ lực vượt sông của quân xâm lược Tống; chủ động giảng hòa kết thúc chiến tranh.

Quân Tống thất bại. Nhà Tống phải trả lại đất Quảng Nguyên (Cao Bằng).

Hoạt động 4. Ba lần kháng chiến chống xâm lược Mông – Nguyên thời Trần và kháng chiến chống quân Xiêm (1784 – 1785) – Thanh (1789)

Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

– Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu vè các cuộc kháng chiến thắng lợi tiêu biểu của Việt Nam.

– Nêu được nội dung chính của các cuộc kháng chiến thắng lợi tiêu biểu và những cuộc kháng chiến không thành công của Việt Nam về thời gian, địa điểm, quân xâm lược, diễn biến chính và kết quả.

– Vận dụng kiến thức đã học, rút ra được những bài học lịch sử cơ bản từ lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam; nhận thức được giá trị của bài học lịch sử đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.

Nội dung: GV sử dụng lược đồ các cuộc kháng chiến và hình ảnh các anh hùng lãnh đạo kháng chiến (Trần Thủ Độ, Trần Nhân Tông, Trần Quốc Tuấn, Trần Bình Trọng, Nguyễn Huệ,…), hướng dẫn các nhóm sử dụng kĩ thuật Kipling, đặt câu hỏi chính với hai nhân vật Trần Quốc Tuấn và Nguyễn Huệ, trả lời câu hỏi và hoàn thiện Phiếu bài tập số 3.

Sản phẩm: HS hoàn thành Phiếu bài tập số 3 và chuẩn kiến thức của GV.

Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

– GV chia HS thành 4 nhóm.

– GV hướng dẫn HS quan sát lược đồ các cuộc kháng chiến chống xâm lược Mông – Nguyên thời Trần và kháng chiến chống quân Xiêm (1784 – 1785) – Thanh (1789), kết hợp quan sát hình ảnh các anh hùng lãnh đạo kháng chiến (Trần Thủ Độ, Trần Nhân Tông, Trần Quốc Tuấn, Trần Bình Trọng, Nguyễn Huệ,…) trả lời câu hỏi và hoàn thiện Phiếu bài tập số 3 theo mẫu (Đính kèm phía dưới hoạt động).

+ Nhóm 1: Quan sát Hình 7.5 – 7.8 và thông tin trong tư liệu Em có biết, vẽ sơ đồ tư duy 3 cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên thời Trần (thế kỉ XIII). Nêu bét chính về diễn biến và ý nghĩa của ba cuộc kháng chiến.

+ Nhóm 2: Sử dụng kĩ thuật Kipling, đặt câu hỏi tìm hiểu nhân vật lịch sử Trần Quốc Tuấn và vai trò của ông trong ba cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên – Mông thời Trần.

Trần Quốc Tuấn

+ Nhóm 3: Quan sát lược đồ và tư liệu, vẽ sơ đồ tư duy hai cuộc kháng chiến chống quân Xiêm (1785) và quân Thanh (1789). Trình bày nét chính về diễn biến và ý nghĩa của hai cuộc kháng chiến chống quân Xiêm (năm 1785) và quân Thanh (năm 1789) của nhà Tây Sơn.

+ Nhóm 4: Sử dụng kĩ thuật Kipling, đặt câu hỏi tìm hiểu nhân vật lịch sử Nguyễn Huệ và vai trò của ông trong hai cuộc kháng chiến chống quân Xiêm (1785) và quân Thanh (1789).

Nguyễn Huệ

– GV trình chiếu cho HS quan sát thêm hình ảnh các anh hùng lãnh đạo kháng chiến.

Trần Thủ Độ

Trần Nhân Tông

– GV cung cấp cho HS một số tư liệu có liên quan đến nội dung thảo luận:

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

– Nhóm trưởng nhận nhiệm vụ, phân công các thành viên nhóm làm việc theo kĩ thuật Kippling hoặc kĩ thuât sơ đồ tư duy.

– GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ các nhóm (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

– GV thu Phiếu học tập số 3 của các nhóm.

– GV mời đại diện các nhóm trình bày mục 4, 5, 6, 7 theo Phiếu học tập số 3 về cuộc kháng chiến ba lần kháng chiến chống xâm lược Mông – Nguyên thời Trần và kháng chiến chống quân Xiêm (1784 – 1785) – Thanh (1789).

– GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

– GV chỉnh sửa, bổ sung và chuẩn hóa kiến thức cho HS hoàn thành Phiếu học tập số 3.

– GV chuyển sang nội dung mới.

4. Ba lần kháng chiến chống xâm lược Mông – Nguyên thời Trần và kháng chiến chống quân Xiêm (1784 – 1785) – Thanh (1789)

* Trả lời câu hỏi thảo luận:

– Nhóm 2: Trần Quốc Tuấn

+ Ông là ai? Tên thật của ông là gì (WHO)?

+ Cuộc đời và sự nghiệp của ông có điểm gì đặc biệt? Ông đã xử lí mâu thuẫn giữa gia đình với quyền lợi quốc gia dân tộc như thế nào? (WHAT, HOW)

+ Ông có vai trò như thế nào trong 3 cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên? Chiến tích nổi bật nhất của ông là gì? Chiến tích đó diễn ra ở đâu? Khi nào? (HOW, WHERE, WHEN).

– Vì sao ông được nhân dân ta phong thánh? Em học được điều gì từ ông? Ông đã để lại kho tàng nghệ thuật quân sự Việt Nam những di sản gì? (WHY, WHAT).

– Nhóm 4: Nguyễn Huệ – Quang Trung

+ Ông là ai? Giới thiệu sơ nét về tiểu sử của ông. (WHO)

+ Ông lãnh đạo phong trào nông dân Tây Sơn trong hoàn cảnh nào? Ở đâu? (WHAT,WHERE)

+ Cuộc đời và sự nghiệp của ông có chiến tích gì đặc biệt? Điều đó diễn ra trong thời gian nào? Tài năng của ông nổi bật trong lĩnh vực nào? (WHEN, WHAT).

+ Ông đã viết nên những trang vàng trong lịch sử dân tộc như thế nào? Vì sao ông được nhân dân dựng tượng và thờ phụng? (HOW,WHY).

+ Ông đã đóng góp vào kho tàng nghệ thuật quân sự Việt Nam những di sản gì? Em tâm đắc điều gì trong cuộc đời và sự nghiệp của ông?

* Kết quả Phiếu học tập số 3: Đính kèm phía dưới hoạt động.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

Tham khảo thêm:   Lời bài hát Celebrity

STT

Các cuộc kháng chiến tiêu biểu

Địa điểm

Lãnh đạo

Diễn biến chính

Kết quả/Ý nghĩa

Nghệ thuật quân sự

1

Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên – Mông

Lần 1: năm 1258

?

?

?

?

Lần 2: năm 1285

?

?

?

?

Lần 3: năm 1287 – 1288

?

?

?

?

2

Kháng chiến chống quân Xiêm (1784 – 1785)

?

?

?

?

3

Kháng chiến chống quân Thanh (1789)

?

?

?

?

KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

STT

Các cuộc kháng chiến tiêu biểu

Địa điểm

Lãnh đạo

Diễn biến chính

Kết quả/Ý nghĩa

Nghệ thuật quân sự

1

Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên – Mông

Lần 1: năm 1258 (Bình Lệ Nguyên, Vĩnh Phúc), Đông Bộ Đầu (Hà Nội)

Trần Thủ Độ và các vua Trần

– Quân nhà Trần dàn trận đánh giặc ở Bình Lệ Nguyên bất thành, phải lui về Thiên Trường

để bảo toàn lực lượng.

– Quân Trần phản công thắng tại Đông Bộ Đầu. Quân Mông Cổ thua phải rút về nước.

– Khẳng định sức mạnh đoàn kết dân tộc.

– Đập tan âm mưu xâm lược Việt Nam của quân Nguyên – Mông.

– Thực hiện kế hoạch “thanh dã/ tạo thế trận chiến tranh nhân dân.

– Phát huy sức mạnh đoàn kết toàn dân “vua tôi đồng lòng, anh em hoà mục, cả nước đánh giặc”? vận dụng linh hoạt cách đánh, buộc giặc đánh theo cách của ta. Khi quân địch đã suy yếu thì ta phản công, tiêu diệt giặc.

– Nghệ thuật tạo thời cơ, chuẩn bị lực lượng chọn địa hình, đánh vận động, đánh trận quyết chiến chiến lược kết thúc chiến tranh.

Lần 2: năm 1285 (Thăng Long, Hà Nội), Tây Kết, Hàm Tử (Hưng Yên), Chương Dương (Hà Nội)

Trần Quốc Tuấn và các vua Trần

– Nhà Trần rút về phòng tuyến Vạn Kiếp – Bình Than.

– Quân nhà Trần phản công, đánh chia cắt và tập kích

những vị trí then chốt quân địch, giành thắng lợi, giải phóng Thăng Long.

Quân Nguyên thất bại, Thoát Hoan phải chui vào ống đồng chạy về nước.

– Nghệ thuật tạo thời cơ, chuẩn bị lực lượng, chọn địa hình, đánh vận động, đánh trận quyết chiến chiến lược kết thúc chiến tranh.

Lần 3: năm 1287 – 1288

Vân Đồng (Quảng Ninh), Bạch Đằng (Hà Nội)

Trần Hưng Đạo

– Quân Nguyên chiếm đóng Vạn Kiếp (Hải Dương)

và tiến đánh Thăng

Long. Trần Khánh

Dư đánh tan đoàn

thuyền lương giặc.

– Trần Hưng Đạo bố trí trận địa cọc nhọn, khiêu chiến, quân Nguyên rơi vào trận địa mai phục.

Ô Mã Nhi bị bắt sống. Thoát Hoan lâm vào cảnh khốn cùng, phải rút quân về nước.

2

Kháng chiến chống quân Xiêm (1784 – 1785)

Rạch Gầm – Xoài Mút (Tiền Giang)

Nguyễn Huệ

Trận Rạch Gầm – Xoài Mút: trận quyết chiến với

giặc. Quân Tây Sơn giả thua, dụ địch vào trận địa mai phục, cho thuyền nhẹ chở đầy những vật liệu dễ cháy tấn công thẳng vào chiến thuyền giặc.

300 chiến thuyền với 2 vạn binh thủy binh của Xiêm đã bị tiêu diệt.

– Tận dụng yếu tố “thiên thời, địa lợi,

nhân hoà”.

– Tạm thời lui binh,

chọn địa điểm tập kết quân thuỷ, bộ, vừa để tạo phòng tuyển chặn giặc vừa làm bàn đạp tiến công.

– Đánh nhiều mũi, nhiều hướng, kết hợp chính binh và kì binh, đánh chính diện và đánh vu hồi, chia cắt, làm tan rã và tiêu diệt quân địch.

– Hành quân thần tốc, táo bạo, bất ngờ và giải quyết chiến tranh trong trận quyết chiến.

3

Kháng chiến chống quân Thanh (1789)

Thăng Long (Hà Nội)

Quang Trung

Từ mùng 3 đến ngày mồng 5 Tết Kỷ Dậu (1789), bao vây tiêu diệt

đồn Hà Hồi, Ngọc Hồi, đồn Khương Thượng.

Quân Thanh đại bại, hàng vạn quân tướng chết trận.

Hoạt động 5. Các cuộc kháng chiến không thành công

Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

– Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu vè các cuộc kháng chiến thắng lợi tiêu biểu của Việt Nam.

– Nêu được nội dung chính của các cuộc kháng chiến thắng lợi tiêu biểu và những cuộc kháng chiến không thành công của Việt Nam về thời gian, địa điểm, quân xâm lược, diễn biến chính và kết quả.

– Vận dụng kiến thức đã học, rút ra được những bài học lịch sử cơ bản từ lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam; nhận thức được giá trị của bài học lịch sử đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.

Nội dung:

GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm, quan sát lược đồ các cuộc kháng chiến, tìm hiểu tài liệu và SHS, vẽ sơ tư duy (theo mindmap hoặc inforgrafic) theo các tiêu chí: lãnh đạo, diễn biến chính, kết quả, nguyên nhân, thất bại.

– GV trình chiếu chân dung các nhà lãnh đạo kháng chiến (An Dương Vương, Hồ Nguyên Trừng, Nguyễn Tri Phương, Hoàng Diệu,…) hướng dẫn HS tìm hiểu nét chính về cuộc đời, sự nghiệp của họ.

Sản phẩm: HS hoàn thành Sơ đồ tư duy về diễn biến chính các cuộc kháng chiến không thành công trong lịch sử Việt Nam và chuẩn kiến thức của GV.

Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

– GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm.

– GV yêu cầu các nhóm thảo luận, đọc thông tin về các cuộc kháng chiến không thành công (kháng chiến chống quân Triệu, kháng chiến chống quân Minh, kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược nửa sau thế kỉ XIX) và thực hiện nhiệm vụ: Vẽ sơ tư duy (theo mindmap hoặc inforgrafic) theo các tiêu chí: lãnh đạo, diễn biến chính, kết quả, nguyên nhân, thất bại.

– GV trình chiếu chân dung các nhà lãnh đạo kháng chiến (An Dương Vương, Hồ Nguyên Trừng, Nguyễn Tri Phương, Hoàng Diệu,…), hướng dẫn HS tìm hiểu nét chính về cuộc đời, sự nghiệp của họ.

Thục Phán An Dương Vương

Hồ Nguyên Trừng

Nguyễn Tri Phương

Hoàng Diệu

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

– Nhóm trưởng điều hành hoạt động nhóm, sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn kết hợp sơ đồ tư duy, nghiên cứu tài liệu, nêu ý kiến. Cả nhóm cùng lựa chọn giải pháp tối ưu hóa để báo cáo kết quả.

– GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

– GV mời đại diện các nhóm trình chiếu sơ đồ tư duy và trình bày về các cuộc kháng chiến không thành công trong lịch sử Việt Nam.

– GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có) cho nhóm bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

– GV chỉnh sửa, bổ sung và chuẩn hóa kiến thức cho HS hoàn thành sơ đồ tư duy.

– GV chuyển sang nội dung mới.

5. Các cuộc kháng chiến không thành công

Sơ đồ tư đuy về các cuộc kháng chiến không thành công trong lịch sử Việt: Đính kèm phía dưới hoạt động

SƠ ĐỒ TƯ DUY VỀ DIỄN BIẾN CHÍNH CÁC CUỘC KHÁNG CHIẾN KHÔNG THÀNH CÔNG TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM

Hoạt động 6. Nguyên nhân thành công và thất bại của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trước năm 1945

Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

– Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu vè các cuộc kháng chiến thắng lợi tiêu biểu của Việt Nam.

– Nêu được nội dung chính của các cuộc kháng chiến thắng lợi tiêu biểu và những cuộc kháng chiến không thành công của Việt Nam về thời gian, địa điểm, quân xâm lược, diễn biến chính và kết quả.

– Giải thích được nguyên nhân chính dẫn đến thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống xâm lược.

– Giải thích được nguyên nhân không thành công của một số cuộc kháng chiến trong lịch sử.

– Vận dụng kiến thức đã học, rút ra được những bài học lịch sử cơ bản từ lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam; nhận thức được giá trị của bài học lịch sử đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.

Nội dung: GV hướng dẫn HS thảo luận cặp đôi, đọc thông tin SHS, nêu nguyên nhân thành công và không thành công của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của nhân dân Việt Nam trước năm 1945 theo mẫu Phiếu học tập số 4.

Sản phẩm: HS hoàn thành Phiếu học tập số 4 và chuẩn kiến thức của GV.

Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV hướng dẫn HS thảo luận cặp đôi, đọc thông tin SHS, nêu nguyên nhân thành công và không thành công của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của nhân dân Việt Nam trước năm 1945 theo mẫu Phiếu học tập số 4 (Đính kèm phía dưới hoạt động).

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

– HS thảo luận cặp đôi, hoàn thành Phiếu học tập số 4.

– GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

– GV mời đại diện các nhóm trình bày về nguyên nhân thành công và thất bại của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trước năm 1945 theo Phiếu học tập số 4.

– GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có) cho nhóm bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV chỉnh sửa, bổ sung và chuẩn hóa kiến thức cho HS hoàn thành Phiếu học tập số 4.

6. Nguyên nhân thành công và thất bại của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trước năm 1945

Kết quả Phiếu học tập số 4: Đính kèm phía dưới hoạt động.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Giáo án Lịch sử 11 sách Chân trời sáng tạo (Cả năm) Kế hoạch bài dạy Lịch sử 11 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *