Bạn đang xem bài viết ✅ Tiếng Anh 11 Review 1: Skills Soạn Anh 11 Kết nối tri thức trang 40, 41 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Soạn Tiếng Anh 11 Review 1: Skills Global Success là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để biết cách giải các câu hỏi trang 40, 41.

Giải Review 1: Skills Tiếng Anh 11 trang 40, 41 được trình bày cẩn thận, giải thích chi tiết, rõ ràng kèm bản dịch, nhằm cung cấp cho bạn đọc đầy đủ kiến thức theo bài. Qua đó các bạn hiểu sâu sắc nhất những nội dung kiến thức quan trọng và chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp. Bên cạnh đó các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục Tiếng Anh 11 Global Success. Ngoài ra các bạn xem thêm File nghe tiếng Anh 11 Global Success.

Listening

Bài 1

Listen to a talk about life expectancy. Put the information in the order you hear it.

(Nghe một bài nói về tuổi thọ. Sắp xếp thông tin theo thứ tự bạn nghe được.)

_________ A. Getting access to better medical care

_________ B. Understanding age-related diseases better

_________ C. Giving facts about life expectancy in some countries

_________ D. Understanding the importance of good health

Gợi ý đáp án

1. C

2. A

3. D

4. B

Bài 2

Listen again and choose the correct answers A, B, or C.

(Nghe lại và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)

1. What is the life expectancy in many of the richest countries?

A. More than 80. (Hơn 80.)

B. Less than 80. (Nhỏ hơn 80.)

C. More than 85. (Hơn 85.)

2. What was the life expectancy in Japan in 2022?

A. Over 94. (Trên 94.)

B. About 84. (Khoảng năm 84.)

C. Over 85. (Trên 85.)

3. According to the speaker, what is the first reason for the increased life expectancy?

A. People get access to better food.

B. Better medical care is available.

C. People live in a better environment.

4. What do people do when they realise the importance of good health?

A. They continue unhealthy habits such as smoking and drinking.

B. They stop doing things that are bad for their health.

C. They ignore what they eat or drink every day.

5. What is the benefit of understanding age-related diseases better?

A. People can live as long as they want.

B. People can treat their diseases.

Tham khảo thêm:   Tổng hợp giftcode và cách nhập code OMG 3Q VNG

C. People can take better care of themselves.

Gợi ý đáp án

1. A

2. C

3. B

4. B

5. C

Speaking

Bài 1

Work in pairs. Discuss what future cities should have so that city dwellers can live a long and healthy life. Fill in the diagram.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận xem các thành phố trong tương lai nên có những gì để cư dân thành phố có thể sống lâu và khỏe mạnh. Điền vào sơ đồ.)

Gợi ý đáp án

What should future cities have?

(1) green spaces and parks

(2) sustainable transportation

(3) smart healthcare systems

Bài 2

Work in groups. Compare your diagrams. Discuss which is the most important thing that will help people to live a long and healthy life in the cities of the future.

(Làm việc nhóm. So sánh sơ đồ của bạn. Thảo luận xem điều gì là quan trọng nhất sẽ giúp mọi người sống lâu và khỏe mạnh ở các thành phố trong tương lai.)

Gợi ý đáp án

In the cities of the future, there are many things that can help people to live a long and healthy life. However, access to green spaces and parks is arguably the most important. Green spaces can provide people with a place to exercise, relax, and enjoy nature, which can all contribute to improved mental and physical health. They can also help to mitigate the negative effects of pollution and noise, which are common in urban environments. Additionally, green spaces can promote social interaction and community cohesion, which can have positive effects on mental health. Therefore, it is important for future cities to prioritize the creation and maintenance of green spaces and parks to promote the health and well-being of their residents.

Tạm dịch:

Trong các thành phố của tương lai, có rất nhiều điều có thể giúp mọi người sống lâu và khỏe mạnh. Tuy nhiên, việc tiếp cận không gian xanh và công viên được cho là quan trọng nhất. Không gian xanh có thể cung cấp cho mọi người một nơi để tập thể dục, thư giãn và tận hưởng thiên nhiên, tất cả đều có thể góp phần cải thiện sức khỏe thể chất và tinh thần. Chúng cũng có thể giúp giảm thiểu tác động tiêu cực của ô nhiễm và tiếng ồn, vốn phổ biến trong môi trường đô thị. Ngoài ra, không gian xanh có thể thúc đẩy tương tác xã hội và gắn kết cộng đồng, có thể có tác động tích cực đến sức khỏe tâm thần. Do đó, điều quan trọng đối với các thành phố trong tương lai là ưu tiên tạo ra và duy trì không gian xanh và công viên để tăng cường sức khỏe và hạnh phúc cho cư dân của họ.

Reading

Bài 1

Read the text. Match the headings (1-3) with the paragraphs (A-C).

Tham khảo thêm:   Toán 8 Bài 16: Đường trung bình của tam giác Giải Toán 8 Kết nối tri thức trang 81, 82, 83

(Đọc văn bản. Nối các tiêu đề (1-3) với các đoạn văn (A-C).)

1. Comparing to others (So sánh với người khác)

2. Lack of understanding (Thiếu hiểu biết)

3. Lack of interaction (Thiếu tương tác)

In most cultures, there is a generation gap between parents and their children. There are many reasons for this gap. Below are three of them.

A. _______________________________________

As each generation is strongly influenced by changes in society, parents and children may see the world differently. In addition, different lifestyles make it difficult for parents and their children to fully understand each other’s way of thinking. Many adult children even cut all ties with their parents.

B. _______________________________________

Busy work and school schedules often prevent parents and children from spending time together. After along and stressful day at work, parents come home, often feeling exhausted, and have little time to spend with their children. This leads to a lack of communication and widens the generation gap.

C. _______________________________________

Many parents keep comparing their children to other children, or even to how they behaved as children. They think it is good for their children to see these good examples and try to improve. However, this only makes the gap wider and causes their children to lose confidence in themselves. Some children may even start hating those people that they are compared to.

Gợi ý đáp án

1 – C

2 – A

3 – B

Bài 2

Read the text again and decide whether the following statements are true (T) or false (F).

(Đọc văn bản một lần nữa và quyết định xem những câu sau đây là đúng (T) hay sai (F).)

T

F

1. Three reasons for the generation gap between parents and children are mentioned in the text.

2. Changes in society help parents and children get closer to each other.

3. Despite their busy schedules, all parents and children spend a lot of time together.

4. Parents don’t have enough time for their children because they work long hours.

5. Many parents believe that comparing their children to others is good for them.

Gợi ý đáp án

1. T 2. F 3. F 4. T 5. T

Writing

Write an opinion essay (120-150 words) on the following topic. You may use the ideas in the reading to help you.

(Viết một bài luận (120-150 từ) về chủ đề sau. Bạn có thể sử dụng những ý tưởng trong bài đọc để giúp bạn.)

Some parents often compare their own childhood to their children’s experiences today with the intention of teaching them good behaviour. Do you think this is a good idea?

(Một số bậc cha mẹ thường so sánh thời thơ ấu của họ với trải nghiệm của con cái họ ngày nay với ý định dạy chúng cách cư xử tốt. Bạn có nghĩ đây là ý kiến hay?)

Gợi ý đáp án

Tham khảo thêm:   Toán 3 Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với một số có một chữ số Giải Toán lớp 3 trang 43, 44, 45, 46 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2

In my opinion, comparing children’s experiences today to those of their parents is not a good idea. Although parents may have good intentions, this approach can have negative effects on children’s confidence and self-esteem. Children may feel pressured to live up to their parents’ expectations, leading to feelings of inadequacy and frustration. Furthermore, each generation is influenced by changes in society, making it difficult for parents and children to fully understand each other’s way of thinking. Instead of comparisons, parents should focus on building a positive and supportive relationship with their children, which includes good communication and spending quality time together. They can also set good examples of behavior and explain why certain behaviors are desirable. Children are more likely to learn and internalize positive behaviors when they are taught in a supportive and positive environment, rather than through comparisons that can be damaging to their confidence and self-esteem.

Dịch nghĩa

Theo tôi, việc so sánh trải nghiệm của trẻ em ngày nay với trải nghiệm của cha mẹ chúng là một ý kiến ​​không hay. Mặc dù cha mẹ có thể có ý định tốt nhưng cách tiếp cận này có thể có tác động tiêu cực đến sự tự tin và lòng tự trọng của trẻ. Trẻ em có thể cảm thấy bị áp lực phải sống theo mong đợi của cha mẹ, dẫn đến cảm giác không thỏa đáng và thất vọng. Hơn nữa, mỗi thế hệ đều bị ảnh hưởng bởi những thay đổi của xã hội, khiến cha mẹ và con cái khó có thể hiểu hết được lối suy nghĩ của nhau. Thay vì so sánh, cha mẹ nên tập trung vào việc xây dựng mối quan hệ tích cực và hỗ trợ với con cái, bao gồm giao tiếp tốt và dành thời gian chất lượng cho nhau. Họ cũng có thể nêu gương tốt về hành vi và giải thích lý do tại sao một số hành vi nhất định lại được mong muốn. Trẻ em có nhiều khả năng học hỏi và tiếp thu những hành vi tích cực hơn khi chúng được dạy trong một môi trường hỗ trợ và tích cực, thay vì thông qua những so sánh có thể gây tổn hại đến sự tự tin và lòng tự trọng của chúng.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh 11 Review 1: Skills Soạn Anh 11 Kết nối tri thức trang 40, 41 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *