Bạn đang xem bài viết ✅ Tiếng Anh lớp 4 Starter: Lesson Six Starter trang 9 Family and Friends (Chân trời sáng tạo) ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Tiếng Anh lớp 4 Chân trời sáng tạo – Family and Friends giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi Lesson Six Starter: Welcome Back trang 9 sách Tiếng Anh lớp 4 Chân trời sáng tạo.

Soạn Starter: Welcome Back – Lesson Six lớp 4 bám sát theo chương trình SGK Family and Friends 4. Thông qua đó, giúp học sinh nhanh chóng nắm vững kiến thức để học tốt tiếng Anh 4. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiếng Anh lớp 4 theo chương trình mới. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Mục Lục Bài Viết

Bài 1

Read and say. (Đọc và nói.)

Bài 1

Nam is nine. (Nam 9 tuổi.)

He has one sister. (Anh ấy có 1 chị gái.)

His favorite color is blue. (Màu yêu thích của anh ấy là xanh da trời.)

Trả lời:

He has short hair. (Anh ấy có mái tóc ngắn.)

His eyes are brown. (Mắt anh ấy màu nâu.)

His favorite toy is a kite. (Đồ chơi yêu thích của anh ấy là cái diều.)

His favorite food are cookies. (Món ăn yêu thích của anh ấy là bánh quy.)

Tham khảo thêm:   Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 môn Lịch sử trường THPT Nguyễn Diêu, Bình Định Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sử năm 2018

His favorite animal is an elephant. (Con vật yêu thích của anh ấy là voi.)

Bài 2

Write and draw about you. (Viết và vẽ về bạn.)

Bài 2

Trả lời:

I am twelve. (Tôi 12 tuổi.)

I have two sisters. (Tôi có 2 chị gái.)

My favorite color is blue. (Màu yêu thích của tôi là xanh da trời.)

I have short hair. (Tôi có mái tóc ngắn.)

My eyes are brown. (Mắt tôi có màu nâu.)

My favorite toy is a car. (Đồ chơi yêu thích của tôi là ô tô.)

My favorite food is chicken. (Món ăn yêu thích của tôi là thịt gà.)

My favorite animal is an elephant. (Con vật yêu thích của tôi là voi.)

Bài 3

Talk about you. (Nói về bạn.)

Bài 3

Trả lời:

My name’s Vy. I’m eight. I have long hair and black eyes. My favorite color is pink. (Tên tôi là Vy. Tôi tám tuổi. Tôi có mái tóc dài và đôi mắt đen. Màu yêu thích của tôi là màu hồng.)

My name’s Anh. I’m nine. I have two brothers. My favourire food is yogurt. (Tên của tôi là Anh. Tôi chín tuổi. Tôi có 2 người anh trai. Đồ ăn yêu thích của tôi là sữa chua.)

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh lớp 4 Starter: Lesson Six Starter trang 9 Family and Friends (Chân trời sáng tạo) của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

Tham khảo thêm:   Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 11 Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *