Bạn đang xem bài viết ✅ Viết về chuyến du lịch bằng tiếng Trung Bài nói tiếng Trung về du lịch ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Viết về chuyến du lịch bằng tiếng Trung bao gồm 3 đoạn văn mẫu có dịch hay nhất. Với cách viết mạch lạc, rõ ràng từng phần các bạn có thể dễ dàng lựa chọn tham khảo cho bài làm của mình sắp tới.

Kể về chuyến du lịch bằng tiếng Trung sẽ là tài liệu thiết thực đối với các em trong quá trình học tập, tự học và tự đọc để nâng cao mở rộng vốn từ vựng của mình thêm phong phú, để viết đoạn văn một cách sáng tạo. Đọc kĩ từng câu văn rồi suy nghĩ, tham khảo, chứ không sao chép một cách máy móc. Ngoài ra các bạn xem thêm: giới thiệu về bản thân bằng tiếng Trung, viết về sở thích bằng tiếng Trung.

Kể về chuyến du lịch bằng tiếng Trung

Tiếng Trung

去年夏天,我和家人去了Cua Lo。我们是自驾前往的,距离我们家大约400公里,路途遥远,让我们很累,但是当我们看到大海时,所有的疲劳都烟消云散了。 Cua Lo海滩度假真的很有趣,海滩很大,很平坦,沙子也很多。海浪很大,你会很高兴与海浪玩耍。那里的景点很多,那里的海鲜也极其美味。我们住在平明酒店。这是一家非常好的、舒适的酒店,离海边也相当近。一整天都是炎热晴朗的天气。海很失落,因为下午风很大。我们每天去游泳两次。我的孩子们对此非常高兴。食物很美味但一点也不贵。我们拍了很多海边的照片,买了很多海鲜尤其是鱿鱼。在 Cua Lo 海滩度过一周后,我们感到更加快乐、精神焕发。我们希望能再去那里

Phiên âm

Qùnián xiàtiān, wǒ hé jiārén qùle Cua Lo. Wǒmen shì zìjià qiánwǎng de, jùlí wǒmen jiā dàyuē 400 gōnglǐ, lùtú yáoyuǎn, ràng wǒmen hěn lèi, dànshì dāng wǒmen kàn dào dàhǎi shí, suǒyǒu de píláo dōu yānxiāoyúnsànle. Cua Lo hǎitān dùjià zhēn de hěn yǒuqù, hǎitān hěn dà, hěn píngtǎn, shāzi yě hěnduō. Hǎilàng hěn dà, nǐ huì hěn gāoxìng yǔ hǎilàng wánshuǎ. Nàlǐ de jǐngdiǎn hěnduō, nàlǐ dì hǎixiān yě jíqí měiwèi. Wǒmen zhù zài píngmíng jiǔdiàn. Zhè shì yījiā fēicháng hǎo de, shūshì de jiǔdiàn, lí hǎibiān yě xiāngdāng jìn. Yī zhěng tiān dū shì yánrè qínglǎng de tiānqì. Hǎi hěn shīluò, yīnwèi xiàwǔ fēng hěn dà. Wǒmen měitiān qù yóuyǒng liǎng cì. Wǒ de háizimen duì cǐ fēicháng gāoxìng. Shíwù hěn měiwèi dàn yīdiǎn yě bù guì. Wǒmen pāile hěnduō hǎibiān de zhàopiàn, mǎile hěnduō hǎixiān yóuqí shì yóuyú. Zài Cua Lo hǎitān dùguò yīzhōu hòu, wǒmen gǎndào gèngjiā kuàilè, jīngshén huànfā. Wǒmen xīwàng néng zài qù nàlǐ

Tham khảo thêm:   Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật viên chức Trắc nghiệm Luật viên chức

Tiếng Việt 

Mùa hè năm ngoái, tôi đã đi đến Cửa Lò với gia đình tôi. Chúng tôi đã đến đó bằng xe hơi, nơi ssó cách nhà chúng tôi khoảng 400 km, nó khá xa khiến chúng tôi rất mệt mỏi, tuy nhiên khi nhìn thấy biển, mọi sự mệt mỏi tan biển. Kỳ nghỉ ở bãi biển Cửa Lò thực sự rất thú vị, bãi biển là rất lớn, bằng phẳng, và nó có rất nhiều cát. Sóng rất mạnh, bạn sẽ rất vui khi được đùa nghịch với những làn sóng. Hiện có rất nhiều danh lam thắng cảnh, và hải sản ở đó vô cùng ngon. Chúng tôi ở khách sạn Bình Minh. Đó là một khách sạn rất tốt và thoải mái, nó cũng khá gần biển. Của thời tiết nắng nóng cả ngày. Biển rất mất, bởi vì nó là rất nhiều gió vào buổi chiều. Chúng tôi đã đi bơi hai lần một ngày. Các con tôi đã rất vui về việc đó. Các thực phẩm rất ngon nhưng không hề đắt đỏ. Chúng tôi đã chụp rất nhiều ảnh về biển, đã mua rất nhiều hải sản đặc biệt là cá mực. Sau một tuần tại bãi biển Cửa Lò, chúng tôi cảm thấy hạnh phúc và sảng khoái hơn. Chúng tôi hy vọng sẽ đi đến đó một lần nữa

Giới thiệu về chuyến du lịch bằng tiếng Trung

Tiếng Trung

我父母送我去萨帕旅行,作为我上一学年努力的礼物,这次旅行对我来说是一个难忘的回忆。我的家人是在天气凉爽的早晨到达那里的,但中午和下午开始变得暖和起来,但到了晚上,外面很冷。这是一次非常奇妙的经历,我真的很享受。我们还去观光,这里的自然美景让我大吃一惊。浓雾缭绕的山峦,浪漫祥和的气氛很快给我留下了深刻的印象。我也有机会试着坐在缆车上,享受着那令人叹为观止的景色。这是我有生以来第一次亲眼看到山、森林和瀑布。第二天,我和妈妈花了很多时间去市场,在那里举办了许多活动,我买了一些纪念品作为礼物送给我的亲密朋友。特别是,我对当地居民,特别是小孩讲英语的能力感到非常惊讶。此外,我也有机会品尝当地的食物,如萨帕盖纳咸猪肉、竹糯米、陶米酒……每一种都有其独特的风味,都能满足我的口味。最后,我的家人不得不和萨帕说再见,但我仍然希望在不久的将来有一天能回到这里。

Phiên âm

Wǒ fùmǔ sòng wǒ qù sà pà lǚxíng, zuòwéi wǒ shàng yī xuénián nǔlì de lǐwù, zhè cì lǚxíng duì wǒ lái shuō shì yīgè nánwàng de huíyì. Wǒ de jiārén shì zài tiānqì liángshuǎng de zǎochén dàodá nàlǐ de, dàn zhōngwǔ hé xiàwǔ kāishǐ biàn dé nuǎnhuo qǐlái, dàn dàole wǎnshàng, wàimiàn hěn lěng. Zhè shì yīcì fēicháng qímiào de jīnglì, wǒ zhēn de hěn xiǎngshòu. Wǒmen hái qù guānguāng, zhèlǐ de zìrán měijǐng ràng wǒ dàchīyījīng. Nóng wù liáorào de shānluán, làngmàn xiánghé de qìfēn hěn kuài gěi wǒ liú xiàle shēnkè de yìnxiàng. Wǒ yěyǒu jīhuì shìzhe zuò zài lǎnchē shàng, xiǎngshòuzhe nà lìng rén tànwéiguānzhǐ de jǐngsè. Zhè shì wǒ yǒushēngyǐlái dì yī cì qīnyǎn kàn dào shān, sēnlín hé pùbù. Dì èr tiān, wǒ hé māmā huāle hěnduō shíjiān qù shìchǎng, zài nàlǐ jǔbànle xǔduō huódòng, wǒ mǎile yīxiē jìniànpǐn zuòwéi lǐwù sòng gěi wǒ de qīnmì péngyǒu. Tèbié shì, wǒ duì dāngdì jūmín, tèbié shì xiǎohái jiǎng yīngyǔ de nénglì gǎndào fēicháng jīngyà. Cǐwài, wǒ yěyǒu jīhuì pǐncháng dāngdì de shíwù, rú sà pà gài nà xián zhūròu, zhú nuòmǐ, táo mǐjiǔ……měi yī zhǒng dōu yǒu qí dútè de fēngwèi, dōu néng mǎnzú wǒ de kǒuwèi. Zuìhòu, wǒ de jiārén bùdé bù hé sà pà shuō zàijiàn, dàn wǒ réngrán xīwàng zài bùjiǔ de jiānglái yǒu yītiān néng huí dào zhèlǐ.

Tham khảo thêm:   Tiếng Anh 6 Starter Unit: Từ vựng Từ vựng Starter Unit sách Chân trời sáng tạo

Tiếng Việt 

Bố mẹ đã tặng cho mình một chuyến đi tới Sapa như một món quà với những nỗ lực của mình trong năm học vừa qua và chuyến đi là một kỉ niệm đáng nhớ với mình. Gia đình mình tới đó vào buổi sáng khi trời khá mát mẻ và thời tiết trở nên ấm hơn vào buổi trưa và buổi chiều nhưng đến buổi tối thời tiết bên ngoài khá lạnh và có cả tuyết vào buổi tối. Đó là một kỉ niệm vô cùng đáng nhớ mà mình đã tận hưởng nó. Chúng tôi đã đi ngắm cảnh và mình đã vô cùng ngạc nhiên với vẻ đẹp thiên nhiên nơi đây. Khung cảnh yên bình và lãng mạn với những dãy núi bao quanh là sương đã để lại ấn tượng mạnh với mình. Mình cũng có cơ hội được ngồi trên cáp treo và tận hưởng vẻ đẹp đến nghẹt thở của khung cảnh nơi đây. Đó là lần đầu tiên trong cuộc đời mình được tận mắt nhìn thấy núi, rừng và thác nước. Ngày tiếp theo mẹ và mình đã dành thời gian đi chợ nơi có rất nhiều hoạt động diễn ra và mình đã mua đồ lưu niệm để làm quà cho bạn thân. Đặc biệt mình rất ngạc nhiên với khả năng nói tiếng anh của người dân nơi đây, đặc biệt là trẻ em nhỏ. Bên cạnh đó mình cũng có cơ hội được thưởng thức đồ ăn đặc sản nơi đây như là thịt lợn cạp nách sapa, cơm lam và rượu táo mèo…Mỗi món ăn có mùi vị riêng và chúng đều hợp với khẩu vị của mình. Cuối cùng gia đình mình phải nói lời chia tay với Sapa và mình có thể quay trở lại nơi đây một ngày nào đó trong một tương lai không xa.

Tham khảo thêm:   Tổng hợp code Driving Empire và cách nhập

Viết về chuyến du lịch bằng tiếng Trung

Tiếng Trung

河内以其快节奏的生活而闻名,但它也有自己的古老之美。我游览了河内各地,著名的地方如:河内旗杆、巴亭广场、胡志明陵、一柱塔等。我还吃了河内特色菜,如河粉、粉丝面、包子茶。回来后,我买了河内年糕、冯村年糕和一些手工艺品送给亲友。

Phiên âm

Hénèi yǐ qí kuài jiézòu de shēnghuó ér wénmíng, dàn tā yěyǒu zìjǐ de gǔlǎo zhīměi. Wǒ yóulǎnle hénèi gèdì, zhùmíng dì dìfāng rú: Hénèi qígān, bā tíng guǎngchǎng, húzhìmíng líng, yī zhù tǎ děng. Wǒ hái chīle hénèi tèsè cài, rú hé fěn, fěnsī miàn, bāozi chá. Huílái hòu, wǒ mǎile hénèi niángāo, féng cūn niángāo hé yīxiē shǒu gōngyìpǐn sòng gěi qīnyǒu.

Tiếng Việt 

Hà Nội nổi tiếng với nhịp sống hối hả nhưng cũng mang trong mình nét đẹp cổ kính riêng. Tôi đã đi thăm quan khắp Hà Nội với các địa điểm nổi tiếng như: Cột cờ Hà Nội, Quảng trường Ba Đình, Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Chùa Một Cột,… Tôi còn ăn các món đặc sản như phở, bún đậu, bún chả Hà Nội. Lúc về, tôi đã mua bánh cốm Hà Nội, cốm làng Vòng và 1 số sản phẩm thủ công mỹ nghệ để tặng cho người thân, bạn bè.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Viết về chuyến du lịch bằng tiếng Trung Bài nói tiếng Trung về du lịch của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *