Bạn đang xem bài viết ✅ Công nghệ 8 Bài 1: Một số tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật Giải Công nghệ lớp 8 Kết nối tri thức trang 6, 7, 8, 9 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Công nghệ 8 Bài 1: Một số tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật giúp các em học sinh lớp 8 tham khảo, biết cách trả lời toàn bộ câu hỏi trong sách giáo khoa Công nghệ 8 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 6, 7, 8, 9.

Với lời giải trình bày rõ ràng, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng giúp thầy cô thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh ôn tập Bài 1 Chương I: Vẽ kĩ thuật. Vậy chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Khám phá Công nghệ 8 Kết nối tri thức Bài 1

Khám phá 1

Quan sát Hình 1.2 và nêu cách tạo ra các khổ giấy chính từ khổ giấy A0.

Hình 1.2

Trả lời:

Khổ giấy A0 có chiều dài bằng 1 189 và chiều rộng bằng 841

Tham khảo thêm:   Truyện ngắn Tinh thần thể dục Số 251, tuần báo Tiểu thuyết thứ bảy, Nguyễn Công Hoan

Ở 2 chiều dài khổ giấy, ta chia đôi tờ giấy. Một nửa tờ giấy A0, ta có tờ giấy A1.

Ở nửa tờ giấy A0 còn lại (tức tờ giấy A1), ta tiếp tục chia đôi, một nửa tờ giấy A1 là tờ giấy A2.

Với tờ giấy A2 còn lại, ta tiếp tục chia đôi, được 2 tờ giấy A3.

Một nửa tờ giấy A3 ta lại chia đôi, được 2 tờ giấy A4.

Như vậy, với 1 tờ giấy A0, ta có 1 tờ giấy A1, 1 tờ giấy A2, 1 tờ giấy A3 và 2 tờ giấy A4.

Khám phá 2

Quan sát và cho biết tên gọi của các nét vẽ được sử dụng trong Hình 1.4.

Hình 1.4

Trả lời:

  • Nét vẽ A: Nét liền mảnh
  • Nét vẽ B: Nét liền đậm
  • Nét vẽ C: Nét liền đậm
  • Nét vẽ D: Nét đứt mảnh
  • Nét vẽ E: Nét gạch dài – chấm – mảnh
  • Nét vẽ G: Nét đứt mảnh

Khám phá 3

Quan sát Hình 1.5 và thực hiện các yêu cầu sau:

1. Nhận biết các đường gióng, đường kích thước và giá trị kích thước.

2. Mô tả vị trí và hướng của các giá trị kích thước.

Hình 1.5

Trả lời:

1. Đường gióng: những đường màu xanh lá cây

Đường kích thước: đường viền đen

Giá trị kích thước: R10, 10, 20, 60, 70, (đường kính) 30

2. Vị trí và hướng của các giá trị kích thước nằm cùng chiều và cùng với đường kích thước

Luyện tập Công nghệ 8 Kết nối tri thức Bài 1

Luyện tập 1

Người ta đã sử dụng các tiêu chuẩn nào để vẽ Hình 1.6?

Tham khảo thêm:   6 giai đoạn học vần cho bé Phương pháp dạy đánh vần cho bé chuẩn bị vào lớp 1

Hình 1.6

Trả lời:

Người ta dùng nét vẽ liền đậm với đường bao quanh, nét đứt mảnh với đường bao khuất, nét gạch dài-chấm-mảnh với đường tâm

Đường gióng nét liền mảnh, vuông góc với độ dài kích thước

Đủ giá trị kích thước

Luyện tập 2

Hãy vẽ lại Hình 1.6 với tỉ lệ 1:1 trên giấy A4.

Trả lời:

Học sinh vẽ lại hình 1.6 trên giấy với đơn vị là xăng-ti-mét và giá trị tương đương trong hình

Vận dụng Công nghệ 8 Kết nối tri thức Bài 1

Từ khổ giấy A0 hãy chia nó thành 2 loại khổ giấy A3 và A4.

Trả lời:

Gập đôi tờ giấy A0, ta được 2 mảnh A1

Ta gập đôi tờ A0 thêm 1 lần nữa, ta được 4 mảnh A2

Với 1 mảnh A2, khi gấp đôi lại, ta được 2 mảnh A3

Với 1 mảnh A3, khi gấp đôi lại, ta được 2 mảnh A4

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Công nghệ 8 Bài 1: Một số tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật Giải Công nghệ lớp 8 Kết nối tri thức trang 6, 7, 8, 9 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *