Bạn đang xem bài viết ✅ Giáo án Khoa học tự nhiên 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm) Giáo án KHTN 7 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giáo án Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống là tài liệu hữu ích, mang tới đầy đủ các tiết học cả năm theo phân phối chương trình năm 2023 – 2024. Giáo án môn Khoa học tự nhiên 7 bao gồm các mục tiêu học tập, nội dung bài học, phương pháp giảng dạy, tài liệu học tập, các hoạt động và bài tập, đánh giá kết quả học tập, và các tài liệu tham khảo.

Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống được thiết kế nhằm giúp giáo viên tổ chức các hoạt động dạy học một cách chuẩn mực, đồng thời giúp các giáo viên kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của học sinh. Vậy dưới đây là trọn bộ giáo án Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống mời các bạn tải tại đây. Ngoài ra quý thầy cô tham khảo thêm giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức.

Giáo án Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 2. NGUYÊN TỬ

Thời gian thực hiện: 04 tiết

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

– Trình bày được mô hình nguyên tử Rutherford – Bohr (mô hình sắp xếp electron các lớp electron ở vỏ nguyên tử).

– Nêu được khối lượng nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử).

2. Về năng lực

a) Năng lực chung

– Tự chủ, tự học: Chủ động, tự tìm hiểu về nguyên tử, cấu tạo nguyên tử và giải thích tính trung hòa về điện của nguyên tử.

– Giao tiếp và hợp tác:

+ Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về nguyên tử, các hạt tạo thành nguyên tử (proton, electron và neutron).

+ Hoạt động nhóm hiệu quả đúng theo yêu cầu của giáo viên trong khi thảo luận về nguyên tử, đảm bảo các thành viên đều được tham gia, trình bày và báo cáo.

– Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề kịp thời với các thành viên khác trong nhóm để thảo luận hiệu quả, giải quyết các vấn đề trong bài học và hoàn thành các nhiệm vụ học tập.

b) Năng lực khoa học tự nhiên

– Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được mô hình nguyên tử Rutherford – Bohr (mô hình sắp xếp electron các lớp electron ở vỏ nguyên tử). Nêu được khối lượng nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử).

– Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát về hình ảnh nguyên tử, mô hình nguyên tử để tìm hiểu cấu trúc đơn giản về nguyên tử trong bài.

Tham khảo thêm:   TOP app thay thế TikTok tuyệt nhất

– Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được nguyên tử trung hòa về điện, sử dụng mô hình nguyên tử Rutherford – Bohr để xác định các loại hạt tạo thành của một số nguyên tử trong bài học. Tính được khối lượng nguyên tử theo đơn vị amu dựa vào số lượng hạt cơ bản trong nguyên tử.

3. Về phẩm chất

– Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng bản thân.

– Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu của chủ đề bài học.

– Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên

– Mô hình nguyên tử.

– Các hình ảnh theo sách giáo khoa.

– Giấy màu và các viên bi nhựa.

2. Học sinh

– Đọc bài trước khi đến lớp.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động 1. Mở đầu

a) Mục tiêu:Tạo được húng thú cho học sinh, dẫn dắt giới thiệu vấn đề, để học sinh biết được chất được tạo nên từ đâu.

b) Nội dung:HS kể tên một số vật thể xung quanh ta. Chọn 1 vật thể và nêu chất tạo nên vật thể đó. Chất được tạo nên từ những hạt nào.

c) Sản phẩm: HS bước đầu nói lên suy nghĩ của bản thân và có hướng điều chỉnh đúng trong nghiên cứu vấn đề.

d) Tổ chức thực hiện

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

* Chuyển giao nv học tập

Quan sát mẫu, hình ảnh có trên màn hình máy chiếu và trả lời một số câu hỏi:

1. Kể tên 1 số vật thể xung quanh ta. Chọn 1 số vật thể gần gũi hỏi chất tạo nên nó vd cái bàn đc làm từ gì, xe đạp..)

2. Từ những vật thể đơn giản như bút chì, quyển vở, chai nước đến những công trình nổi tiếng như cầu Long Biên ….đều được cấu tạo nên từ chất. Mỗi chất đều được cấu tạo nên từ những hạt vô cùng bé. Những hạt đó là gì?

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

– HS lấy ví dụ.

– GV theo dõi, hỗ trợ hs khi cần.

* Báo cáo kết quả và thảo luận

– GV gọi ngẫu nhiên HS trình bày đáp án, mỗi hs trả lời 1 câu hỏi.

– Các HS khác lắng nghe và bổ sung.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

– GV nêu vấn đề cần tìm hiểu trong bài.

– GV nêu mục tiêu bài học.

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức

Hoạt động 2.1. Quan niệm ban đầu về nguyên tử

a) Mục tiêu:HS có khái niệm ban đầu về nguyên tử.

b) Nội dung:

– Học sinh làm việc nhóm đôi, cắt giấy thành các mẫu nhỏ.

c) Sản phẩm

– Câu trả lời của học sinh.

d) Tổ chức thực hiện

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

– GV chia lớp các nhóm nhỏ (mỗi nhóm 2 hs) yêu cầu học sinh:

+ Cắt giấy thành những mẩu rất nhỏ. Nhóm nào cắt được mẩu nhỏ nhất => giành chiến thắng.

– Trả lời câu hỏi:

+ Mẩu giấy có cắt được nhỏ mãi không?

+ Theo Đê – mô crit và Đan – tơ, nguyên tử được quan niệm như thế nào?

I. Quan niệm ban đầu về nguyên tử

– Theo Democritus: “Nguyên tử là những hạt rất nhỏ bé, không thể phân chia đươc nữa”.

– Theo Dalton: “Các đơn vị chất tối thiểu (nguyên tử) kết hợp với nhau vừa đủ theo các lượng xác định trong phản ứng hóa học”.

* Thực hiện nhiệm vụ

– Thực hành cắt giấy theo nhóm.

– Thảo luận nhóm trả lời 2 câu hỏi.

– Sau khi thảo luận xong, rút ra kết luận.

* Báo cáo, thảo luận

– Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả của mình.

– Các nhóm lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

– GV kết luận về nội dung kiến thức mà các nhóm đưa ra.

Tham khảo thêm:   Toán 9 Bài tập cuối chương 5 Giải Toán 9 Chân trời sáng tạo tập 1 trang 103, 104, 105

Hoạt động 2.2. Mô hình nguyên tử của Rơ-dơ-pho – Bo

a) Mục tiêu: Trình bày được cấu tạo nguyên tử theo mô hình Rutherford – Bohr.

b) Nội dung:Tổ chức HS làm mô hình nguyên tử carbon theo Bohr và trả lời các câu hỏi SGK.

c) Sản phẩm

– Mô hình nguyên tử carbon.

d) Tổ chức thực hiện

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1.

– GV chiếu hình ảnh nguyên tử, dựa vào thông tin sách giáo khoa: +Theo Rơ-dơ-pho, nguyên tử có cấu tạo như thế nào?

* Thực hiện nhiệm vụ 1

– HS đọc sách giáo khoa và tra lời câu hỏi của GV.

* Báo cáo, thả luận 1

– GV gọi ngẫu nhiên 1 HS trả lời.

– Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

* Chốt kiến thức

– GV chiếu slide mô hình nguyên tử theo theo Rơ-dơ-pho.

II. Mô hình nguyên tử của Rơ- dơ-pho – Bo

– Mô hình nguyên tử Rutherford:

– Nguyên tử cấu tạo rỗng.

– Cấu tạo nguyên tử:

+ Hạt nhân ở tâm mang điện tích dương.

+ Electron ở lớp vỏ mang điện tích âm.

+ Electron chuyển động xung quanh hạt nhân như các hành tinh quay quanh Mặt Trời.

– Mô hình nguyên tử của Bo: Các electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo từng lớp khác nhau.

+ Lớp trong cùng có 2 electron, bị hạt nhân hút mạnh nhất.

+ Các lớp khác chứa tối đa 8 electron hoặc nhiều hơn, bị hạt nhân hút yếu hơn

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2.

GV chiếu slide, yêu cầu HS đọc sách giáo khoa và trả lời

+ Theo Bo các electron chuyển động xung quanh hạt nhân như thế nào?

+ Số electron ở mỗi lớp bao nhiêu?

* Thực hiện nhiệm vụ 2

– Đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi.

* Báo cáo, thảo luận 2

– GV gọi ngẫu nhiên 1 HS trả lời.

– Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

* Chốt kiến thức

– GV chiếu slide mô hình nguyên tử theo theo Bo.

* GV yêu cầu HS mô tả cấu tạo nguyên tử hydrogen và nguyên tử carbon.

* Chuyển giao nhiệm vụ 3: Làm mô hình nguyên tử carbon theo Bohr

– GV chia lớp thành 4 nhóm.

Chiếu slide phần chuẩn bị, cách tiến hành và trả lời câu hỏi sách giao khoa

– Chuẩn bị: Bìa carton, giấy màu vàng, các viên bi nhựa to màu đỏ và các vien bi nhỏ màu xanh.

– Tiến hành:

+ Gắn bi đỏ vào bìa carton làm hạt nhân nguyên tử carbon.

+ Cắt giấy màu vàng thành 2 đường tròn có bán kính khác nhau và mỗi đường tron có độ đà khoảng 1 cm.

+ Dán các đường tròn lên bìa carton sao cho tâm của hai đường tròn là viên bi màu đỏ.

+ Gắn các viên bi màu xanh lên hai đường tròn màu vàng.

– Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi

?1. Các đường tròn bằng giấy màu vàng biểu diễn gì?

?2. Em hãy cho biết số electron có trng lớp electron thứ nhất và thứ hai của nguyên tử carbon và chỉ ra lớp electron đã chưa tối đa electron.

+ Quan sát Hình 2.1 và cho biết các thành phần cấu tạo nên nguyên tử.

+ Quan sát Hình 2.2, áp dụng mô hình nguyên tử của Bo, mô tả cấu tạo nguyên tử hydrogen và nguyên tử carbon.

* Thực hiện nhiệm vụ 3

– HS làm mô hình nguyên tử carbon theo nhóm.

– GV quan sát, hỗ trợ HS.

* Báo cáo, thảo luận 3

– Các nhóm treo mô hình nguyên tử carbon lên bảng.

– Đại diện 1 nhóm trình bày và trả lời câu hỏi.

– Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 3

GV nhận xét và chiếu một số mô hình nguyên tử Carbon.

Tham khảo thêm:   Ba tiếng “Mũi Cà Mau” gợi lên trong bạn những suy nghĩ, cảm xúc gì? Soạn bài Cà Mau quê xứ

Hoạt động 2.3. Tìm hiểu cấu tạo nguyên tử

a) Mục tiêu: Hiểuvà vận dụng kiến thức vềmô hình nguyên tử theo Rutherford – Bohr.

b) Nội dung:Từnội dungkiến thức mô hình nguyên tử theo Rutherford – Bohr, học sinh làm việc cặp đôi đọc thông tin sách giáo khoa tìm hiểu cấu tạo hạt nhân nguyên tử và vỏ nguyên tử, quan sát các hình 2.4, 2.6. Trả lời các câu hỏi trang 16,18.

– HS làm việc theo nhóm thực hiện hoạt động trang 17 hoàn thành bảng 2.1 và trả lời câu hỏi

c. Sản phẩm:

Bài làm của học sinh trong 3 phiếu học tập

Phiếu học tập 1

……………

>> Tải file để tham khảo trọn bộ Giáo án Khoa học tự nhiên 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Giáo án Khoa học tự nhiên 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm) Giáo án KHTN 7 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *