Bạn đang xem bài viết ✅ Giáo án Toán 4 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm) Kế hoạch bài dạy Toán lớp 4 năm 2023 – 2024 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giáo án Toán 4 sách Kết nối tri thức với cuộc sống trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong năm học 2023 – 2024. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Toán KNTT của mình.

Giáo án Toán 4 KNTT cả năm được biên soạn kỹ lưỡng, trình bày khoa học theo tuần. Bên cạnh đó, thầy cô có thể tham khảo thêm giáo án môn Mĩ thuật, Đạo đức, Khoa học, Hoạt động trải nghiệm để có thêm nhiều kinh nghiệm soạn giáo án điện tử lớp 4. Vậy mời thầy cô cùng tải miễn phí Giáo án Toán 4 Kết nối tri thức:

Kế hoạch bài dạy Toán 4 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
BÀI 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
(2 tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức, kĩ năng:

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 100 000
  • Nhận biết được cấu tạo thập phân của số trong phạm vi 100 000
  • Viết được số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại
  • Tìm được số liền trước, số liền sau của một số; số lớn nhất, số bé nhất trong bốn số đã cho
  • Viết được bốn số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé
  • Làm tròn được số có năm chữ số đến hàng nghìn
  • Giải được bài toán thực tế liên quan đến xác định số lớn nhất, số bé nhất trong bốn số

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học: Qua thực hành, luyện tập
  • Năng lực giải quyết vấn đề: Qua giải bài toán thực tế

3. Phẩm chất

  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
  • Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

2. Thiết bị dạy học

a. Đối với giáo viên

  • Giáo án.
  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Bảng phụ.

b. Đối với học sinh

  • SHS.
  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT 1: LUYỆN TẬP

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

– GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn?”

– GV phổ biến luật chơi: Hai nhóm học sinh, mỗi nhóm bốn bạn thực hiện hai nhiệm vụ:

+ Mỗi bạn trong nhóm viết một số theo yêu cầu của GV. Ví dụ: Viết số tròn nghìn, chục nghìn có năm chữ số.

+ Mỗi nhóm sắp xếp bốn số vừa viết theo thứ tự từ bé đến lớn. Nhóm nào hoàn thành đúng và nhanh thì được cả lớp vỗ tay khen thưởng.

– Kết thúc trò chơi, GV kiểm tra kết quả hai đội và công bố đội dành chiến thắng.

– GV nhận xét, dẫn dắt HS vào bài học: Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 – Tiết 1: Luyện tập“.

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

– Củng cố đọc, viết được các số trong phạm vi 100 000

– Củng cố xác định được thứ tự các số, số liền trước, số liền sau của một số

– Củng cố viết số thành tổng các chục nghìn, trăm, chục, đơn vị

b. Cách thức tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Số?

Viết số

Hàng chục nghìn

Hàng nghìn

Hàng trăm

Hàng chục

Hàng đơn vị

Đọc số

36 515

3

6

5

1

5

ba mươi sáu nghìn năm trăm mười lăm

?

6

?

0

3

?

sáu mươi mốt nghìn không trăm ba mươi tư

?

7

9

?

?

bảy nghìn chín trăm bốn mươi mốt

?

?

0

?

?

9

hai mươi nghìn tám trăm linh chín

– GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài

– Sau khi làm bài, GV cho HS kiểm tra, chữa bài cho nhau

– GV chữa bài, yêu cầu HS nêu từng trường hợp.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm:

a) 4 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm và 3 chục

b) 8 nghìn, 8 trăm, 8 chục và 8 đơn vị

c) 5 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục và 4 đơn vị

d) 9 chục nghìn, 4 nghìn và 5 đơn vị

– GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu bài

– GV yêu cầu HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả nhóm đôi

– GV chữa bài, yêu cầu HS đọc từng số.

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

Số?

a) 6 825 = 6 000 + 800 + 20 + ?

b) 33 471 = 30 000 + 3 000 + ? + 70 + 1

c) 75 850 = 70 000 + 5 000 + 800 + ?

d) 86 209 = 80 000 + 6 000 + ? + 9

– GV mời 1 HS nêu yêu cầu của bài

– GV cho cả lớp cùng làm câu đầu tiên rồi chữa bài, yêu cầu HS làm tiếp các câu còn lại.

– GV cho HS kiểm tra, chữa bài cho nhau

– GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích từng trường hợp

Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4

Số?

Toán 4

– GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài.

– GV cho HS nhóm đôi kiểm tra, chữa bài cho nhau

– GV chữa bài, yêu cầu HS đọc các số trên tia số trong từng trường hợp

Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5

Số?

Số liền trước

Số đã cho

Số liền sau

8 289

8 290

8 291

?

42 135

?

?

80 000

?

?

99 999

?

– GV mời 1 HS nêu yêu cầu của bài rồi nêu cách tìm số liền trước, số liền sau của một số đã cho

– GV yêu cầu HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả nhóm đôi

– GV chữa bài, yêu cầu HS nêu kết quả từng trường hợp

* CỦNG CỐ

– GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học

– GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

– Ôn tập kiến thức đã học.

– Hoàn thành bài tập trong SBT.

– Đọc và chuẩn bị trước Tiết 2 – Luyện tập

– HS lắng nghe luật chơi, tích cực tham gia

– HS lắng nghe.

– Kết quả:

Viết số

Hàng chục nghìn

Hàng nghìn

Hàng trăm

Hàng chục

Hàng đơn vị

Đọc số

36 515

3

6

5

1

5

ba mươi sáu nghìn năm trăm mười lăm

61 034

6

1

0

3

4

sáu mươi mốt nghìn không trăm ba mươi tư

7 941

7

9

4

1

bảy nghìn chín trăm bốn mươi mốt

20 809

2

0

8

0

9

hai mươi nghìn tám trăm linh chín

– HS thực hiện theo yêu cầu GV

– Kết quả:

a) 42 530: bốn mươi hai nghìn năm trăm ba mươi

b) 8 888: tám nghìn tám trăm tám mươi tám

c) 50 714: năm mươi nghìn bảy trăm mười bốn

d) 94 005: chín mươi tư nghìn không trăm linh năm

– HS hoàn thành bài theo yêu cầu GV.

– Kết quả:

a) 6 825 = 6 000 + 800 + 20 + 5

b) 33 471 = 30 000 + 3 000 + 400 + 70 + 1

c) 75 850 = 70 000 + 5 000 + 800 + 50

d) 86 209 = 80 000 + 6 000 + 200 + 9

– HS thực hiện theo yêu cầu của GV

– Kết quả:

Toán 4

– HS thực hiện bài tập theo yêu cầu của GV

– Kết quả:

Số liền trước

Số đã cho

Số liền sau

8 289

8 290

8 291

42 134

42 135

42 136

79 999

80 000

80 001

99 998

99 999

100 000

– HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu của GV.

– HS chú ý nghe

– HS lưu ý rút kinh nghiệm cho các tiết học sau.

– HS chú ý lắng nghe

TIẾT 2: LUYỆN TẬP

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu:

Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

– Củng cố lại các kiến thức đã ôn tập từ tiết học trước

b. Cách thức tiến hành:

– GV viết số 58 879 lên bảng. GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi:

+ Đọc số đã cho

+ Viết số đã cho thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.

+ Xác định số liền trước, số liền sau của số trên

– GV mời đại diện 1 nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác chú ý lắng nghe để nhận xét

– GV nhận xét, dẫn dắt HS vào bài học: Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 – Tiết 2: Luyện tập“.

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

– Củng cố cách viết tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị thành số và so sánh hai số

– Củng cố cách tìm số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm bốn số; vận dụng giải bài toán thực tế liên quan đến sắp xếp bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn.

– Củng cố cách làm tròn số có năm chữ số đến hàng nghìn

b. Cách thức tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

>, <, =

a) 9 897 .?. 10 000

68 534 .?. 68 499

34 000 .?. 33 979

b) 8 563 .?. 8 000 + 500 + 60 + 3

45 031 .?. 40 000 + 5 000 + 100 + 30

70 208 .?. 60 000 + 9 000 + 700 + 9

– GV mời đại diện 1 HS nêu yêu cầu của bài tập rồi nêu cách so sánh hai số.

– Sau khi làm bài, GV cho HS kiểm tra, chữa bài cho nhau

– GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích từng trường hợp.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Chọn câu trả lời đúng

a) Số bé nhất trong các số 20 107, 19 482, 15 999, 18 700 là:

A. 20 107

B. 19 482

C.15 999

D.18 700

b) Số nào dưới đây có chữ số hàng trăm là 8?

A. 57 680

B. 48 954

C.84 273

D.39 825

c) Số dân của một phường là 12 967 người. Số dân của phường đó làm tròn đến hàng nghìn là:

A. 12 900

B. 13 000

C.12 000

D.12 960

– GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu bài

– GV hướng dẫn HS cách làm câu a: Tìm số bé nhất trong các số đã cho rồi chọn câu trả lời đúng

– Khi làm xong bài, GV cho HS kiểm tra chéo đáp án, chữa bài cho nhau.

– GV nhận xét, chữa bài, yêu cầu HS giải thích lí do chọn đáp án.

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

Số?

Toán 4

– GV mời 1 HS nêu yêu cầu của bài

– GV hướng dẫn HS cách làm: Viết số đã cho thành tổng các chục nghìn, nghìn,… so sánh rồi tìm số thích hợp

– GV yêu cầu HS làm bài cá nhân

– GV chữa bài, yêu cầu HS nêu kết quả từng trường hợp

Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4

Trong bốn ngày đầu của tuần chiến dịch tiêm vắc – xin phòng COVID – 19, thành phố A đã tiêm được số liều vắc – xin như sau:

Thứ Hai: 36 785 liều vắc – xin

Thứ Ba: 35 952 liều vắc – xin

Thứ Tư: 37 243 liều vắc – xin

Thứ Năm: 29 419 liều vắc – xin

a) Ngày nào thành phố A tiêm được nhiều liều vắc – xin nhất? Ngày nào thành phố A tiêm được ít liều vắc – xin nhất?

b) Viết tên các ngày theo thứ tự có số liều vắc – xin đã tiêm được từ ít nhất đến nhiều nhất

– GV cho HS đọc đề bài, tìm hiểu yêu cầu của bài rồi làm bài dựa vào so sánh các số đã cho.

– GV mời 1 – 2 HS nêu đáp án trước lớp, giải thích cách làm

– GV nhận xét, chữa bài .

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu:

– HS vận dụng tìm số bé nhất có năm chữ số có thể

b. Cách thức tiến hành:

Nhiệm vụ: Hoàn thành BT5:

Đố em!

Số 28 569 được xếp bởi các que tính như sau:

Toán 4

Hãy chuyển chỗ một que tính để tạo thành số bé nhất

– GV yêu cầu HS đọc kĩ đề bài, nắm được yêu cầu của bài rồi làm bài theo nhóm đôi

– GV hướng dẫn HS: Để được số bé nhất có thể từ các chữ số được sắp xếp bởi các que tính (như hình vẽ) thì theo thứ tự chữ số hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị phải bé nhất có thể.

– GV mời đại diện các nhóm trình bày các làm

– GV nhận xét, chữa bài

* CỦNG CỐ

– GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học

– GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

– Ôn tập kiến thức đã học.

– Hoàn thành bài tập trong SBT.

– Đọc và chuẩn bị trước Bài 2 – Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000

– HS thảo luận nhóm, trình bày:

+ 58 879: Năm mươi tám nghìn tám trăm bảy mươi chín

+ 58 879 = 50 000 + 8 000 + 800 + 70 + 9

+ Số liền trước của số 58 879 là số 58 878

Số liền sau của số 58 879 là số 58 880

– HS lắng nghe

– Kết quả:

a) 9 897 < 10 000

68 534 > 68 499

34 000 > 33 979

b) 8 563 = 8 000 + 500 + 60 + 3

45 031 < 40 000 + 5 000 + 100 + 30

70 208 > 60 000 + 9 000 + 700 + 9

– HS thực hiện theo yêu cầu GV

– Kết quả:

a) C

b) D

c) B

– HS hoàn thành bài theo yêu cầu GV.

– Kết quả:

Toán 4

– HS thực hiện bài tập theo yêu cầu của GV

– Kết quả:

a)

Ta có: 29 419 < 35 952 < 36 785 < 37 243

Ngày thứ Tư thành phố A tiêm được nhiều liều vắc – xin nhất, ngày thứ Năm tiêm được ít liều vắc – xin nhất

b) Tên các ngày theo thứ tự có số liều vắc – xin đã tiêm được từ ít nhất đến nhiều nhất là: thứ Năm, thứ Ba, thứ Hai, thứ Tư

– HS thực hiện bài tập theo yêu cầu của GV

– Kết quả:

+ Ở hàng chục nghìn là chữ số 2, chuyển chỗ 1 que tính không thể được chữ số bé hơn 2

+ Ở hàng nghìn là chữ số 8, chuyển chỗ (lấy ra) 1 que tính được chữ số 0

+ Que tính vừa lấy ra ở chữ số 8 xếp vào chữ số hàng trăm (5), hàng chục (6) đều không được chữ số bé hơn; xếp vào chữ số hàng đơn vị (9) sẽ được chữ số 8 bé hơn 9

Toán 4

Vậy khi chuyển chỗ một que tính, được số bé nhất là 20 568

– HS chú ý lắng nghe

– HS lưu ý rút kinh nghiệm cho các tiết học sau

– HS chú ý lắng nghe

Tham khảo thêm:   Nghị định 34/2020/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 02/2018/NĐ-CP về chức năng, nhiệm vụ Đài Truyền hình Việt Nam

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

…………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………..

….

>> Tải file để tham khảo toàn bộ Giáo án Toán 4 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Giáo án Toán 4 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm) Kế hoạch bài dạy Toán lớp 4 năm 2023 – 2024 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *