Bạn đang xem bài viết ✅ KHTN Lớp 7 Bài 3: Nguyên tố hóa học Giải sách Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo trang 18 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Khoa học tự nhiên 7 Bài 3: Nguyên tố hóa học giúp các em học sinh lớp 7 nhanh chóng trả lời các câu hỏi SGK Khoa học tự nhiên 7Chân trời sáng tạo trang 18, 19, 20, 21.

Với lời giải Khoa học tự nhiên 7 trang 18 – 21 chi tiết từng phần, từng bài tập, các em dễ dàng ôn tập, củng cố kiến thức Bài 3 Chủ đề 1: Nguyên tử – Nguyên tố hóa học – Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo soạn giáo án cho học sinh của mình. Chi tiết mời thầy cô và các em cùng tham khảo bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Giải câu hỏi thảo luận Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo bài 3

Câu 1

Quan sát Hình 3.1, em hãy cho biết sự khác nhau về cấu tạo giữa 3 nguyên tử hydrogen?

Hình 3.1

Trả lời:

Quan sát Hình 3.1:

  • Giống nhau: đều có 1 proton trong hạt và 1 electron ở lớp vỏ
  • Khác nhau: Nguyên tử thứ 1 không có neutron, nguyên tử thứ 2 có 1 neutron, nguyên tử thứ 3 có 2 neutron
Tham khảo thêm:   Tập làm văn lớp 3: Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc của em với người thân Dàn ý & 16 đoạn văn mẫu lớp 3

Câu 2

Vì sao 3 nguyên tử trong Hình 3.1 lại thuộc cùng một nguyên tố hóa học?

Trả lời:

3 nguyên tử trong Hình 3.1 đều có 1 proton trong hạt nhân

=> 3 nguyên tử đều thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học

Câu 3

Quan sát Hình 3.2, cho biết

a) nguyên tố nào chiếm hàm lượng cao nhất trong vỏ Trái Đất?

b) nguyên tố nào chiếm tỉ lệ phần trăm lớn nhất trong cơ thể người?

Hình 3.2

Trả lời:

a) Nguyên tố oxygen chiếm hàm lượng cao nhất trong vỏ Trái Đất: 49,4%

b) Nguyên tố oxygen chiếm tỉ lệ phần trăm lớn nhất trong cơ thể người: 65%

Câu 4

Vì sao cần phải xây dựng hệ thống kí hiệu nguyên tố hóa học? Các kí hiệu hóa học của các nguyên tố được biểu diễn như thế nào?

Trả lời:

Cần phải xây dựng hệ thống kí hiệu nguyên tố hóa học: vì tên đầy đủ thường dài và khó nhớ, cần phải kí hiệu ngắn gọn để thuận tiện cho việc học tập cùng như là nghiên cứu

Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái, trong đó chữ cái đầu viết ở dạng in hoa

Ví dụ:

Hình 3.3

Câu 5

Hãy cho biết, nếu quy ước tất cả kí hiệu hóa học bằng 1 chữ cái đầu tiên trong tên gọi các nguyên tố hóa học thì gặp khó khăn gì?

Trả lời:

– Nếu quy ước tất cả kí hiệu hóa học bằng một chữ cái đầu tiên trong tên gọi các nguyên tố hóa học thì dẫn đến bị trùng lặp kí hiệu đối với các nguyên tố có chữ cái đầu giống nhau.

– Ví dụ:

  • Nguyên tố Calcium và Carbon đều có chữ C ở đầu nên Calcium sẽ kí hiệu là Ca và Carbon sẽ kí hiệu là C
  • Nguyên tố Nitrogen và Neon đều có chữ N ở đầu nên Nitrogen sẽ kí hiệu là N và Neon sẽ kí hiệu là Ne
Tham khảo thêm:   Tiếng Anh lớp 5 Unit 4: Lesson 2 Unit 4 trang 51 i-Learn Smart Start

Giải Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo bài 3 – Luyện tập

a) Những nguyên tố nào cần thiết giúp cơ thể phát triển?

b) Nguyên tố nào giúp ngăn ngừa bệnh bướu cổ ở người?

Trả lời:

a) Những nguyên tố cần thiết giúp phát triển cơ thể người như:

  • Oxygen, carbon, hydrogen, nitrogen
  • Calcium có vai trò quan trọng trong quá trình đông máu, hệ thần kinh, cấu tạo của hệ xương
  • Phosphorus: tham gia cấu tạo nên tế bào và đặc biệt là màng tế bào

b) Iodine là một nguyên tố vi lượng cần thiết cho sự phát triển thể chất, tinh thần và giúp điều hòa chuyển hóa năng lượng, ngăn ngừa bệnh bướu cổ ở người.

Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo bài 3

Bài 1

Bổ sung các thông tin để hoàn thành bảng sau:

Tên nguyên tố Kí hiệu hóa học
Hydrogen ?
? C
Aluminium ?
? F
Phosphorus ?
? Ar

Trả lời:

Tên nguyên tố Kí hiệu hóa học
Hydrogen H
Carbon C
Aluminium Al
Fluorine F
Phosphorus P
Argon Ar

Bài 2

Kí hiệu hóa học nào sau đây viết sai? Nếu sai, hãy sửa lại cho đúng: H, Li, NA, O, Ne, AL, CA, K, N.

Trả lời:

– Đối với nguyên tố kí hiệu bằng 2 chữ cái thì chữ cái thứ 2 viết thường

=> Các nguyên tố viết sai và sửa lại

  • NA sửa thành Na
  • AL sửa thành Al
  • CA sửa thành Ca

Bài 3

Cho các nguyên tử được kí hiệu bởi các chữ cái và số proton trong mỗi nguyên tử như sau:

Nguyên tử

X

Y

Z

R

E

Q

Số proton

5

8

17

6

9

17

Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học là

Tham khảo thêm:   Thủ tục đăng ký hoạt động website Thương mại điện tử Hồ sơ đăng ký website thương mại điện tử

A. X, Y

B. Z, Q

C. R, E

D. Y, E

Trả lời:

Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học khi các nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân.

Quan sát bảng, ta thấy có nguyên tử Z và Q đều có cùng số proton là 17.

=> Nguyên tử Z và Q thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học

=> Đáp án B

Bài 4

Kí hiệu hóa học của nguyên tố chlorine là

A. CL

B. cl

C. cL

D. Cl

Trả lời:

Đối với nguyên tố kí hiệu bằng 2 chữ cái thì chữ cái đầu viết in hoa, chữ cái thứ 2 viết thường

=> Nguyên tố chlorine có kí hiệu hóa học là Cl

=> Đáp án D

Bài 5

Tìm hiểu internet hay tài liệu (sách, báo), em hãy viết một đoạn thông tin về:

a) Vai trò của iron đối với cơ thể người

b) Nguyên tố hóa học cần thiết cho sự phát triển chiều cao của cơ thể người

Trả lời:

a) Iron là một khoáng chất đảm nhận rất nhiều nhiệm vụ khác nhau như tổng hợp nên hemoglobin, vận chuyển oxygen trong máu đến với các cơ quan, tế bào trong cơ thể. Nên việc bổ sung iron đầy đủ là rất cần thiết. Một số thực phẩm giúp bổ sung iron cho cơ thể là: các loại đậu, thịt đỏ, bông cải xanh, gà tây. Vai trò quan trọng nhất của iron chính là nó tổng hemoglobin hay nói cách khác là tạo máu, làm cho máu có màu đỏ.

b) Calcium là thành phần quan trọng trong cấu trúc xương và răng (99%), giúp xương phát triển vững chắc và giúp phát triển chiều cao. Calcium được cơ thể hấp thụ rất tốt từ sữa.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết KHTN Lớp 7 Bài 3: Nguyên tố hóa học Giải sách Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo trang 18 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *