Bạn đang xem bài viết ✅ Toán 7 Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế Giải Toán lớp 7 trang 20 – Tập 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Toán lớp 7 bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính, quy tắc chuyển vế bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong SGK Toán 7 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 20, 21, 22.

Lời giải Toán 7 Bài 4 Kết nối tri thức trình bày khoa học, biên soạn dễ hiểu, giúp các em nâng cao kỹ năng giải Toán 7, từ đó học tốt môn Toán lớp 7 hơn. Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Bài 4 Chương I – Số hữu tỉ. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Giải Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 bài 4 – Luyện tập

Luyện tập 1

Tính giá trị của các biểu thức sau:

Tham khảo thêm:   Bài tập từ đồng nghĩa, trái nghĩa tiếng Anh lớp 9 Ôn tập tiếng Anh 9

a) left( {frac{2}{3} + frac{1}{6}} right):frac{5}{4} + left( {frac{1}{4} + frac{3}{8}} right):frac{5}{2}

b) frac{5}{9}:left( {frac{1}{{11}} - frac{5}{{22}}} right) + frac{7}{4}.left( {frac{1}{{14}} - frac{2}{7}} right)

Gợi ý đáp án:

Thực hiện phép tính như sau:

a) left( {frac{2}{3} + frac{1}{6}} right):frac{5}{4} + left( {frac{1}{4} + frac{3}{8}} right):frac{5}{2}

begin{matrix}
   = left( {dfrac{4}{6} + dfrac{1}{6}} right):dfrac{5}{4} + left( {dfrac{2}{8} + dfrac{3}{8}} right):dfrac{5}{2} hfill \
   = dfrac{5}{6}:dfrac{5}{4} + dfrac{5}{8}:dfrac{5}{2} hfill \
   = dfrac{5}{6}.dfrac{4}{5} + dfrac{5}{8}.dfrac{2}{5} hfill \
   = dfrac{2}{3} + dfrac{1}{4} = dfrac{8}{{12}} + dfrac{3}{{12}} = dfrac{{11}}{{12}} hfill \ 
end{matrix}

b) frac{5}{9}:left( {frac{1}{{11}} - frac{5}{{22}}} right) + frac{7}{4}.left( {frac{1}{{14}} - frac{2}{7}} right)

begin{matrix}
   = dfrac{5}{9}:left( {dfrac{2}{{22}} - dfrac{5}{{22}}} right) + dfrac{7}{4}.left( {dfrac{1}{{14}} - dfrac{4}{{14}}} right) hfill \
   = dfrac{5}{9}:left( { - dfrac{3}{{22}}} right) + dfrac{7}{4}.left( {dfrac{{ - 3}}{{14}}} right) hfill \
   = dfrac{5}{9}.left( {dfrac{{ - 22}}{3}} right) + dfrac{7}{4}.left( {dfrac{{ - 3}}{{14}}} right) hfill \
   = dfrac{{ - 110}}{{27}} + dfrac{{ - 3}}{8} = dfrac{{ - 880}}{{216}} + dfrac{{ - 81}}{{216}} = dfrac{{ - 961}}{{216}} hfill \ 
end{matrix}

Luyện tập 2

Tìm x biết:

a) x + 7,25 = 15,75

b) left( { - frac{1}{3}} right) - x = frac{{17}}{6}

Gợi ý đáp án:

Thực hiện phép tính như sau:

a) x + 7,25 = 15,75

x = 15,75 – 7,25

x = 8,5

Vậy x = 8,5

b) left( { - frac{1}{3}} right) - x = frac{{17}}{6}

begin{matrix}
  x = left( { - dfrac{1}{3}} right) - dfrac{{17}}{6} hfill \
  x = left( { - dfrac{2}{6}} right) - dfrac{{17}}{6} hfill \
  x = dfrac{{ - 19}}{6} hfill \ 
end{matrix}

Vậy x = frac{{ - 19}}{6}

Giải Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 Bài 4 – Vận dụng

Vào dịp tết Nguyên Đán, bà của An gói bánh chưng cho gia đình. Nguyên liệu để làm bánh gồm gạo nếp, đậu xanh, thịt lợn và lá dong. Mỗi cái bánh chưng sau khi gói nặng khoảng 0,8 kg gồm 0,5 kg gạo; 0,125 kg đậu xanh; 0,04 kg lá dong; còn lại là thịt. Hỏi khối lượng thịt trong mỗi cái bánh là khoảng bao nhiêu?

Gợi ý đáp án:

Khối lượng thịt trong mỗi cái bánh là: 0,8 – 0,5 – 0,125 – 0,04 = 0,135 (kg).

Vậy khối lượng thịt trong mỗi cái bánh là 0,135 kg.

Giải Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 22 tập 1

Bài 1.26

Tìm x biết:

a) x + 0,25 = frac{1}{2}

b) x - left( { - frac{5}{7}} right) = frac{9}{{14}}

Gợi ý đáp án:

Thực hiện phép tính như sau:

a) x + 0,25 = frac{1}{2}

begin{matrix}
  x = dfrac{1}{2} - 0,25 hfill \
  x = 0,5 - 0,25 hfill \
  x = 0,25 hfill \ 
end{matrix}

Vậy x = 0,25

b) x - left( { - frac{5}{7}} right) = frac{9}{{14}}

begin{matrix}
  x = dfrac{9}{{14}} + left( { - dfrac{5}{7}} right) hfill \
  x = dfrac{9}{{14}} + left( {dfrac{{ - 10}}{{14}}} right) hfill \
  x =  - dfrac{1}{{14}} hfill \ 
end{matrix}

Vậy x =  - frac{1}{{14}}

Bài 1.27

Tìm x biết:

a) x - left( {frac{5}{4} - frac{7}{5}} right) = frac{9}{{20}}

b) 9 - x = frac{8}{7} - left( { - frac{7}{8}} right)

Gợi ý đáp án:

begin{array}{l}a)x - left( {frac{5}{4} - frac{7}{5}} right) = frac{9}{{20}}\x = frac{9}{{20}} + left( {frac{5}{4} - frac{7}{5}} right)\x = frac{9}{{20}} + frac{{25}}{{20}} - frac{{28}}{{20}}\x = frac{{ - 6}}{{20}}\x = frac{{ - 3}}{{10}}end{array}

Vậy x = frac{{ - 3}}{{10}}

begin{array}{l}b)9 - x = frac{8}{7} - left( { - frac{7}{8}} right)\9 - frac{8}{7} + left( { - frac{7}{8}} right) = x\frac{{504}}{{56}} - frac{{64}}{{56}} - frac{{49}}{{56}} = x\frac{{391}}{{56}} = x\x = frac{{391}}{{56}}end{array}

Vậy x = frac{{391}}{{56}}

Bài 1.28

Tính một cách hợp lí:

a) -1,2 + (-0,8) + 0,25 + 5,75 – 2021

b) - 0,1 + frac{{16}}{9} + 11,1 + frac{{ - 20}}{9}

Gợi ý đáp án:

Thực hiện phép tính như sau:

a) -1,2 + (-0,8) + 0,25 + 5,75 – 2021

= [-1,2 + (-0,8)] + [0,25 + 5,75] – 2021 —> Tính chất kết hợp

= (-2) + 6 – 2021 = -2017

b) - 0,1 + frac{{16}}{9} + 11,1 + frac{{ - 20}}{9}

Tham khảo thêm:   Giáo án Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống KHBD môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 8 (Cả năm)

= left( { - 0,1 + 11,1} right) + left( {frac{{ - 20}}{9} + frac{{16}}{9}} right) —>Tính chất kết hợp

= 11 + frac{{ - 4}}{9} = frac{{99}}{9} - frac{4}{9} = frac{{95}}{9}

Bài 1.29

Bỏ dấu ngoặc rồi tính các tổng sau:

a) frac{{17}}{{11}} - left( {frac{6}{5} - frac{{16}}{{11}}} right) + frac{{26}}{5}

b) frac{{39}}{5} + left( {frac{9}{4} - frac{9}{5}} right) - left( {frac{5}{4} + frac{6}{7}} right)

Gợi ý đáp án:

Thực hiện phép tính như sau:

a) frac{{17}}{{11}} - left( {frac{6}{5} - frac{{16}}{{11}}} right) + frac{{26}}{5}

= frac{{17}}{{11}} - frac{6}{5} + frac{{16}}{{11}} + frac{{26}}{5} —-> Quy tắc bỏ ngoặc

= left( {frac{{17}}{{11}} + frac{{16}}{{11}}} right) + left( { - frac{6}{5} + frac{{26}}{5}} right) —–> Tính chất kết hợp

= frac{{33}}{{11}} + frac{{20}}{5} = 3 + 4 = 7

b) frac{{39}}{5} + left( {frac{9}{4} - frac{9}{5}} right) - left( {frac{5}{4} + frac{6}{7}} right)

= frac{{39}}{5} + frac{9}{4} - frac{9}{5} - frac{5}{4} - frac{6}{7} —-> Quy tắc bỏ ngoặc

= left( {frac{{39}}{5} - frac{9}{5}} right) + left( {frac{9}{4} - frac{5}{4}} right) - frac{6}{7} —>Tính chất kết hợp

begin{matrix}
   = dfrac{{30}}{5} + dfrac{4}{4} - dfrac{6}{7} = 6 + 1 - dfrac{6}{7} hfill \
   = 7 - dfrac{6}{7} = dfrac{{49}}{7} - dfrac{6}{7} = dfrac{{43}}{7} hfill \ 
end{matrix}

Bài 1.30

Để làm một cái bánh, cần 2frac{3}{4} cốc bột. Lan đã có 1frac{1}{2} cốc bột. Hỏi Lan cần bao nhiêu cốc bột nữa?

Gợi ý đáp án:

Lan cần số cốc bột là:

2frac{3}{4} - 1frac{1}{2} = frac{{11}}{4} - frac{3}{2} = frac{{11}}{4} - frac{6}{4} = frac{5}{4} (cốc bột)

Vậy bạn Lan cần frac{5}{4} cốc bột.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Toán 7 Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế Giải Toán lớp 7 trang 20 – Tập 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *