Bạn đang xem bài viết ✅ Thủ tục nhận con nuôi tại Việt Nam Theo Luật 52/2010/QH12 Nuôi con nuôi ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Cá nhân hoặc vợ chồng khi có đủ điều kiện có thể nhận nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật. Để nhận con nuôi thì gồm thủ tục, hồ sơ gì?

Hướng dẫn thủ tục nhận con nuôi tại Việt Nam như sau:

1. Điều kiện đối với người nhận con nuôi:

1.1. Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

b) Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;

c) Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;

d) Có tư cách đạo đức tốt.

1.2. Những người sau đây không được nhận con nuôi:

a) Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;

b) Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;

c) Đang chấp hành hình phạt tù;

d) Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.

1.3. Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này.

Tham khảo thêm:   Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn Hóa học 12 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Tập huấn sách giáo khoa lớp 12 năm 2024 - 2025

2. Hồ sơ bao gồm:

2.1. Hồ sơ của người nhận con nuôi:

Hồ sơ của người nhận con nuôi gồm có:

– Đơn xin nhận con nuôi;

– Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;

– Phiếu lý lịch tư pháp;

– Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 14 của Luật này.

2.2. Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi trong nước

Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi trong nước gồm có:

a) Giấy khai sinh;

b) Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;

c) Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;

d) Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự;

đ) Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng;

e) Cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ lập hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi sống tại gia đình; cơ sở nuôi dưỡng lập hồ sơ của trẻ em được giới thiệu làm con nuôi sống tại cơ sở nuôi dưỡng.

Tham khảo thêm:   Cách tải và cài đặt Lineage2 Revolution Vietnam

3. Nộp hồ sơ, thời hạn giải quyết việc nuôi con nuôi

3.1. Người nhận con nuôi phải nộp hồ sơ của mình và hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú hoặc nơi người nhận con nuôi thường trú.

3.2. Thời hạn giải quyết việc nuôi con nuôi là 30 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

3.3. Kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người liên quan: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, tiến hành xong việc lấy ý kiến của những người quy định tại Điều 21 của Luật này.

Việc lấy ý kiến phải lập thành văn bản và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người được lấy ý kiến.

4. Căn cứ pháp lý:

– Nghị định 19/2011/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi.

– Luật 52/2010/QH12 Nuôi con nuôi.

– Nghị định 158/2005/NĐ-CP về đăng ký và quản lý hộ tịch.

(Bạn có thể kích vào nút Tải về để tải các căn cứ pháp lý này)

Mẫu đơn xin nhận con nuôi như sau:

Mẫu TP/CN-2011/CN.02

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–

ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI

Kính gửi:1

Chúng tôi/tôi là:

Ông
Họ và tên
Nơi sinh
Dân tộc
Quốc tịch
Nghề nghiệp
Nơi thường trú
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
Nơi cấp
Ngày, tháng, năm cấp
Địa chỉ liên hệ
Điện thoại/fax/email

Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:

Họ và tên: …………………………………………………………………. Giới tính: ………….

Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………..

Nơi sinh: ……………………………………………………………………………………………….

Dân tộc: ………………………………………………………………… Quốc tịch: ……………….

Tham khảo thêm:   Đoạn văn trả lời câu hỏi Phải chăng sự sáng tạo sẽ giúp cuộc sống của mỗi người có thêm ý nghĩa? 2 đoạn văn mẫu lớp 12

Nơi thường trú: …………………………………………………………………..…………………

Tình trạng sức khỏe: …………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………

Họ và tên cha: ………………………………………………………………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………. ………

Dân tộc: ……………………………………………………………………… Quốc tịch: ………….

Nơi thường trú: ………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..

Họ và tên mẹ: ……………………………………………………………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………….

Dân tộc: ……………………………………………………………………… Quốc tịch: ……………

Nơi thường trú: …………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

Họ và tên, nơi thường trú của cá nhân/tổ chức đang nuôi dưỡng/giám hộ trẻ em2:

………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………

Quan hệ giữa người xin nhận con nuôi và trẻ em được nhận làm con nuôi:

………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………..

Lý do xin nhận con nuôi: ………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho ………………………………………………………………………………………… 3 nơi chúng tôi/tôi thường trú.

Đề nghị4 ……………………………………………………………………………………………………… xem xét, giải quyết.

………………, ngày …………….. tháng ……….. năm ……………..

ÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

Chú ý:

1 Trường hợp người nhận con nuôi thường trú tại Việt Nam, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi.

2 Không cần khai phần này nếu trẻ em đang sống cùng cha,mẹ đẻ. Trường hợp trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng thì ghi tên, địa chỉ của cơ sở nuôi dưỡng. Trường hợp trẻ em đang sống cùng người giám hộ/người nuôi dưỡng, thì ghi họ tên, địa chỉ của người đang giám hộ/nuôi dưỡng trẻ em.

3 Ghi tên UBND xã/phường/thị trấn hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

4 Như kính gửi.

(Bạn có thể kích vào nút Tải về để tải đơn xin nhận con nuôi)

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Thủ tục nhận con nuôi tại Việt Nam Theo Luật 52/2010/QH12 Nuôi con nuôi của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *