Bạn đang xem bài viết ✅ Thủ tục xử lý kỷ luật người lao động ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Thủ tục xử lý kỷ luật người lao động

* Đối với viên chức:

Căn cứ vào Điều 25 Nghị định số 66/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 08 năm 2011 của Chính phủ quy định về việc áp dụng luật cán bộ, công chức đối với các chức danh lãnh đạo, quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu và người được cử làm đại diện chủ sở hữu phần vốn của nhà nước tại doanh nghiệp có vốn góp của nhà nước.

Căn cứ vào Nghị định 35/2005/NĐ-CPNgày 17 Tháng 03 năm 2005 của Chính phủVề việc xử lý kỷ luật cán bộ, công chức thì:

I. Đối tượng bị xử lý vi phạm kỉ luật

1. Vi phạm việc thực hiện nghĩa vụ của cán bộ, công chức quy định tại Điều 8, 9 và Điều 10 của Luật Cán bộ, công chức năm 2008 trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ.

2. Vi phạm những việc cán bộ, công chức không được làm quy định tại Điều 18, 19 và Điều 20 của Luật Cán bộ, công chức năm 2008.

3. Vi phạm pháp luật bị Tòa án tuyên là có tội hoặc bị cơ quan có thẩm quyền kết luận bằng văn bản về hành vi vi phạm pháp luật.

II. Trình tự, thủ tục xử lý kỉ luật

1. Người quản lý doanh nghiệp, người đại diện có hành vi vi phạm pháp luật được cấp có thẩm quyền yêu cầu làm bản kiểm điểm, giải trình các hành vi vi phạm và tự nhận hình thức kỷ luật gửi cấp quản lý trực tiếp trước 05 ngày làm việc, tính đến ngày họp Hội đồng kỷ luật.

Tham khảo thêm:   Đề kiểm tra học kì II lớp 9 môn Lịch sử - Đề 1 Đề kiểm tra môn Sử

2. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền thành lập Hội đồng kỷ luật, tổ chức họp kiểm điểm và biểu quyết hình thức kỷ luật.

3. Sau khi Hội đồng kỷ luật họp, trong thời hạn 05 ngày làm việc Hội đồng kỷ luật phải tổng hợp kết quả, hồ sơ kỷ luật gửi đến cấp có thẩm quyền để xem xét ra quyết định kỷ luậ

* Đối với người lao động theo hợp đồng

Căn cứ vào Bộ luật lao động và Nghị định số 41-CP của Chính phủ ban hành ngày 6/7/1995 quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Bộ luật lao động và kr luật lao động về trách nhiệm vật chất

I. Đối tượng bị xử lý kỷ luật

Có hành vi vi phạm nội quy lao động hoặc thỏa ước lao động tập thể (nếu có) cụ thể vi phạm các vấn đề về:

1. Thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi: Biểu thời giờ làm việc trong ngày, trong tuần, thời giờ nghỉ giải lao trong ca làm việc, số ca làm việc, ngày nghỉ hàng tuần; ngày nghỉ lễ, nghỉ hàng năm, nghỉ về việc riêng; số giờ làm thêm trong ngày, trong tuần, trong tháng, trong năm;

2. Trật tự trong doanh nghiệp: Phạm vi làm việc, đi lại; giao tiếp và những yêu cầu khác về giữ gìn trật tự chung;

3. An toàn lao động, vệ sinh lao động ở nơi làm việc: Việc chấp hành những biện pháp bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động, ngăn ngừa tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp; tuân thủ các quy phạm, các tiêu chuẩn an toàn lao động, vệ sinh lao động; việc sử dụng và bảo quản trang bị phòng hộ cá nhân; vệ sinh công nghiệp tại nơi làm việc;

4. Bảo vệ tài sản, bí mật công nghệ, kinh doanh của đơn vị: Các loại tài sản, tài liệu, tư liệu, số liệu của đơn vị thuộc phạm vi trách nhiệm được giao;

5. Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động, hình thức xử lý kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất: Người sử dụng lao động có trách nhiệm cụ thể hoá từng loại hành vi vi phạm, mức độ vi phạm; các hình thức xử lý vi phạm kỷ luật lao động; xác định các loại trách nhiệm vật chất, mức độ thiệt hại, phương thức bồi thường phù hợp với đặc điểm của đơn vị, với thoả ước lao động tập thể (nếu có) và không trái pháp luật.

Tham khảo thêm:   Hướng dẫn đăng ký tài khoản VTC Pay

II. Thủ tục xử lý kỷ luật

– Việc xử lý kỷ luật người lao động phải được lập hội đồng kỷ luật

a) Người sử dụng lao động phải chứng minh được lỗi của người lao động bằng các chứng cứ hoặc người làm chứng (nếu có);

b) Phải có sự tham gia của đại diện Ban chấp hành Công đoàn cơ sở, trừ trường hợp xử lý vi phạm kỷ luật lao động theo hình thức khiển trách bằng miệng;

c) Đương sự phải có mặt và có quyền tự bào chữa, nhờ luật sư, bào chữa viên nhân dân, hoặc người khác bào chữa. Trong trường hợp đương sự là người dưới 15 tuổi thì phải có sự tham gia của cha, mẹ, hoặc người đỡ đầu hợp pháp của đương sự. Nếu người sử dụng lao động đã 3 lần thông báo bằng văn bản mà đương sự vẫn vắng mặt thì người sử dụng lao động có quyền xử lý kỷ luật và thông báo quyết định kỷ luật cho đương sự biết.

– Kết quả làm việc của hội đồng phải thể hiện bằng Biên bản xử lý vi phạm kỷ luật lao động và có đủ các nội dung chủ yếu sau đây: (i) Ngày, tháng, năm, địa điểm xử lý vi phạm kỷ luật lao động; (ii) Họ, tên, chức trách những người có mặt; (iii) Hành vi vi phạm kỷ luật lao động, mức độ vi phạm, mức độ thiệt hại gây ra cho doanh nghiệp (nếu có); (iv) Ý kiến của đương sự, của người bào chữa, hoặc người làm chứng (nếu có); (v) Ý kiến của đại diện Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở; (vi) Kết luận về hình thức xử lý vi phạm kỷ luật lao động, mức độ thiệt hại, mức bồi thường và phương thức bồi thường (nếu có);

Tham khảo thêm:   Kinh tế và pháp luật 11 Bài 16: Quyền và nghĩa vụ công dân về bảo vệ tổ quốc Sách Chân trời sáng tạo

Đương sự, đại diện Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở, người có thẩm quyền xử lý vi phạm kỷ luật lao động ký vào biên bản. Đương sự, đại diện ban Chấp hành Công đoàn cơ sở có quyền ghi ý kiến bảo lưu; nếu không ký thì phải ghi rõ lý do.

Quyết định xử lý vi phạm kỷ luật lao động:

a) Người có thẩm quyền xử lý vi phạm kỷ luật lao động theo hình thức sa thải hoặc chuyển làm công việc khác có mức lương thấp hơn phải ra quyết định bằng văn bản ghi rõ thời hạn kỷ luật. Khi xử lý kỷ luật theo hình thức sa thải, người sử dụng lao động phải trao đổi, nhất trí với Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở. Trong trường hợp không nhất trí thì Ban Chấp hành công đoàn cơ sở báo cáo với Công đoàn cấp trên trực tiếp, người sử dụng lao động báo cáo với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội. Sau 30 ngày kể từ ngày báo cáo Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, người sử dụng lao động mới có quyền ra quyết định kỷ luật và chịu trách nhiệm về quyết định của mình;

b) Quyết định kỷ luật bằng văn bản ghi rõ tên đơn vị nơi đương sự làm việc, ngày, tháng, năm ra quyết định; họ, tên, nghề nghiệp của đương sự; nội dung vi phạm kỷ luật lao động; hình thức kỷ luật, mức độ thiệt hại, mức bồi thường và phương thức bồi thường (nếu có); ngày bắt đầu thi hành quyết định; chữ ký, họ, tên, chức vụ của người ra quyết định;

c) Người sử dụng lao động gửi quyết định kỷ luật cho đương sự và Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở. Trường hợp sa thải thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ra quyết định phải gửi quyết định kỷ luật cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, kèm theo biên bản xử lý kỷ luật lao động.

Bạn nhấn vào Tải về để xem thêm các văn bản hướng dẫn Thủ tục xử lý kỷ luật người lao động.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Thủ tục xử lý kỷ luật người lao động của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *