Bạn đang xem bài viết ✅ Nghị định 11/2016/NĐ-CP hướng dẫn bộ Luật lao động Về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Nghị định 11/2016/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam về cấp giấy phép lao động cho lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam; việc trục xuất lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động.

Người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được và báo cáo giải trình với Chủ tịch UBND cấp tỉnh nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.

Người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

  • Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định;
  • Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam;
  • Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam làm việc sau khi được Bộ Ngoại giao cấp phép, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác;
  • Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội;
Tham khảo thêm:   Đề thi chọn Học sinh giỏi Lớp 3 năm 2013 - Trường TH số 2 Sơn Thành Đông Môn: Toán, Tiếng Việt - Có đáp án

Mục lục nghị định 11/2016/NĐ-CP

Chương I: Những quy định chung

  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
  • Điều 2. Đối tượng áp dụng
  • Điều 3. Người lao động nước ngoài là người di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp, tình nguyện viên, chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành và lao động kỹ thuật

Chương II: Cấp giấy phép lao động, cấp lại giấy phép lao động, trục xuất người lao động nước ngoài không có giấy phép lao động

Mục 1. Xác định công việc được sử dụng người lao động nước ngoài

  • Điều 4. Sử dụng người lao động nước ngoài
  • Điều 5. Sử dụng người lao động nước ngoài của nhà thầu
  • Điều 6. Báo cáo sử dụng người lao động nước ngoài

Mục 2. Người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

  • Điều 7. Trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
  • Điều 8. Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

Mục 3. cấp giấy phép lao động

  • Điều 9. Điều kiện cấp giấy phép lao động
  • Điều 10. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động
  • Điều 11. Thời hạn của giấy phép lao động
  • Điều 12. Trình tự cấp giấy phép lao động

Mục 4. Cấp lại giấy phép lao động

  • Điều 13. Các trường hợp cấp lại giấy phép lao động
  • Điều 14. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động
  • Điều 15. Trình tự cấp lại giấy phép lao động
  • Điều 16. Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại
Tham khảo thêm:   Giấy xác nhận đăng ký nơi thường xuyên đậu, đỗ của phương tiện Mẫu đăng ký nơi đậu đỗ của phương tiện giao thông

Mục 5. Thu hồi giấy phép lao động, trục xuất người lao động nước ngoài

  • Điều 17. Thu hồi giấy phép lao động
  • Điều 18. Trục xuất người lao động nước ngoài

Chương III: Điều khoản thi hành

  • Điều 19. Hiệu lực thi hành
  • Điều 20. Trách nhiệm thi hành

Nghị định 11/2016 có hiệu lực từ ngày 01/04/2016.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Nghị định 11/2016/NĐ-CP hướng dẫn bộ Luật lao động Về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *