Từ ngày 03/03/2018, Thông tư 01/2018/TT-BNNPTNT do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành ngày 16/01/2018 chính thức có hiệu lực. Thông tư quy định về Danh mục giống vật nuôi được sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2018/TT-BNNPTNT |
Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2018 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC GIỐNG VẬT NUÔI ĐƯỢC SẢN XUẤT, KINH DOANH TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh Giống vật nuôi số 16/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24 tháng 3 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chăn nuôi,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục giống vật nuôi được sản xuất kinh doanh tại Việt Nam:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục giống vật nuôi được sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam, Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Bổ sung mã số HS đối với một số giống vật nuôi được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam tại Phụ lục 18 Thông tư số 24/2017/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành bảng mã HS đối với hàng hóa chuyên ngành xuất khẩu, nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Sau đây gọi tắt là Phụ lục 18 Thông tư số 24/2017/TT-BNNPTTNT), Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 3 năm 2018 và thay thế Thông tư số 25/2015/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục giống vật nuôi được sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Chăn nuôi, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I:
DANH MỤC GIỐNG VẬT NUÔI ĐƯỢC SẢN XUẤT, KINH DOANH TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 01 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Số TT |
Loại vật nuôi |
Giống vật nuôi được sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam |
1 |
Ngựa |
|
1.1 |
Ngựa nội |
Các giống ngựa nội. |
1.2 |
Ngựa ngoại |
Các giống: Carbadin, Thoroughbred, Miniature Horse, Arabian Horse. |
1.3 |
Ngựa lai |
Các tổ hợp lai giữa các giống ngựa nêu tại mục 1.1 và mục 1.2. |
2 |
Bò |
|
2.1 |
Bò nội |
Các giống: Vàng (Bos indicus), H’Mông, U đầu rìu, Phú Yên. |
2.2 |
Bò sữa |
Các giống: Holstein Friesian (HF), Jersey, Pie Rouge, Normande, Tarentaise, Norwegian Red, Brown Swiss, Ayrshire, Kostroma, Swedish Red, Guernsey, Milking Shorthorn, Hays Converter, Canadienne, Australian Friesian Sahiwal (AFS). |
2.3 |
Bò thịt |
Các giống: Red Sindhi, Sahiwal, Brahman, Droughtmaster, Angus, Limousine, Crimousine, Simmental, Charolaise, Hereford, Santa Gertrudis, Blanc Bleu Belge (BBB), Aubrac, Gasconne, Salers, Wagyu, Senepol, Belted Galloway, Shorthorn, Fleck vieh, Afrikaner, Ankole, Blonde d’ Aquitaine, Braunvieh. British white, South Devon, Texas Longhorn, Ongole. Hanwoo. |
2.4 |
Bò lai |
Các tổ hợp lai giữa các giống bò nêu tại mục 2.1, mục 2.2 và mục 2.3, |
3 |
Trâu |
|
3.1 |
Trâu nội |
Giống trâu nội. |
3.2. |
Trâu ngoại |
Các giống: Murrah, Banni Bhadawari, Chilika, Jafarabadi, Kalahandi, Marathwada, Mehsana, Nagpuri, Niliravi, Pandharpuri, Surti, Toda, Carabao, Swamp buffalo. |
3.3 |
Trâu lai |
Các tổ hợp lai giữa các giống trâu nêu tại mục 3.1 và mục 3.2. |
4 |
Lợn |
|
4.1 |
Lợn nội |
Các giống: Ỉ, Móng Cái, Mường Khương, Mán, Lang Hồng, Thuộc Nhiêu, Ba Xuyên, Mẹo, Sóc, Phú Khánh, Cỏ (Kiềng Sắt), Táp Ná, Vân Pa (mi ni Quảng Trị), Lũng Pù, Hạ Lang, Hương, Bảo Lạc, Hung. |
4.2 |
Lợn ngoại |
Các giống: – Yorkshire, Landrace, Duroc, Pietrain, Pietrain kháng stress, Hampshire, Edell, Dalland, Cornwall, Berkshire, Meishan (VCN-MS15): – L (19, 95, 06, 11, 64); – VCN (01, 02, 03, 04, 05, 11, 12, 21, 22, 23); – FH (004, 012, 016, 019, 025, 100); – Poland China, Spotted, Chester White, Mulefoot, Tamworth, Large Black, Hereford. |
4.3 |
Lợn lai |
Các tổ hợp lai giữa các giống lợn nêu tại mục 4.1 và mục 4.2. |
5 |
Dê |
|
5.1 |
Dê nội |
Các giống: Cỏ, Bách Thảo. |
5.2 |
Dê ngoại |
Các giống: Saanen, Alpine, Barbari, Beetal, Jumnapari, Boer, Black Bengal, Changthangi, Chegu, Gaddi, Ganjam, Gohilwadi, Jhakrana, Kanniadu, Kutchi, Malabari, Marwari, Mehsana, Osmanabadi, Sangamneri, Sirohi, Surti, Zalawadi. |
5.3 |
Dê lai |
Các tổ hợp lai giữa các giống dê nêu tại mục 5.1 và mục 5.2. |
6 |
Cừu |
|
6.1 |
Cừu nội |
Phan Rang. |
6.2 |
Cừu ngoại |
Các giống: Dorper, Balangir, Ganjam, Kilakarsal, NiIgiri, Banpala, Garole, Madras Red, Patanwadi, Bellary, Gurez, Magra, Pugal, Bhakarwal, Hassan, Malpura, Ramnad White, Changthangi, Jaisalmeri, Mandya, Rampur Bushair, Chotanagpuri, Jalauni, Marwari, Shahabadi, Chokla, Kamah, Mecheri, Sonadi, Coimbatore, Kashmir Merino, Muzaffarnagri, Tibetan, Deccani, Kenguri, Nali, Tiruchy Black, Gaddi, Kheri, Nellore, Vembur, |
6.3 |
Cừu lai |
Các tổ hợp lai giữa các giống cừu nêu tại mục 6.1 và mục 6.2. |
7 |
Gà |
|
7.1 |
Gà nội |
Các giống: Ri, Mía, Hồ, Đông Tảo, Tàu vàng, Tre, Chọi (hoặc Đá hoặc Nòi), Tè, Ác, H’Mông, nhiều cựa Phú Thọ, Tiên Yên, Ri Ninh Hòa, Lạc Thủy, Móng, Lông Xước, H’re, Liên Minh. |
7.2 |
Gà ngoại |
|
7.2.1 |
Gà hướng thịt |
Các giống: Avian, Lohmann, AA (Arbor Acres), Hubbard, Cobb, Ross, ISA MPK, ISA Color, Incian River Meat, Kabir, JA 57, Sasso; Redbro; Nagoya, Gà Tây. |
7.2.2 |
Gà hướng trứng |
Các giống: Leghorn, Goldline 54, Brown Nick, Hyline, Lohmann Brown, Hisex Brown, ISA Brown, Babcock- 380, Novogen (Novo White và Novo Brown), VCN-G15, ISA Warren, Dominant, Ai Cập, Newhampshire Godollo, Yellow Godollo VCN-Z15, ISA Shaver. |
7.2.3 |
Gà kiêm dụng |
Tam Hoàng (Jiangcun và 882). Lương Phượng (hoặc LV), Sao, Grimaud, Hắc Phong, 13G01, 14Ga04, Quý Phi. |
7.3 |
Gà lai |
Các tổ hợp lai giữa các giống gà nêu tại mục 7.1 và mục 7.2. |
8 |
Vịt |
|
8.1 |
Vịt hướng thịt |
Các giống: CV SuperM (SM, SM2, SM2i, SM3, SM3SH). Star53, Star53SH, Star76, M12, M14, M15, Szarwas, ST5, Huba. |
8.2 |
Vịt hướng trứng |
Các giống: Cỏ, Triết Giang, TC, CV2000 Layer, Khaki Campbell, TsN15-Đại Xuyên, Start13, Tsaiya, Mốc. |
8.3 |
Vịt kiêm dụng |
Các giống: Bầu Quỳ, Bầu Bến, Kỳ Lừa, Đốm, PT, Biển 15-Đại Xuyên, Cổ Lũng, Hòa Lan, Hai Ya (Biển). |
8.4 |
Vịt Iai |
Các tổ hợp lai giữa các giống vịt nêu tại mục 8.1, mục 8.2 và mục 8.3. |
9 |
Ngan |
|
9.1 |
Ngan nội |
Các giống: Dé, Trâu, Sen. |
9.2 |
Ngan ngoại |
Các giống: R31, R41, R51, R61, R71, CR50. |
9.3 |
Ngan lai |
Các tổ hợp lai giữa các giống vịt nêu tại mục 8 và các giống ngan nêu tại mục 9.1, mục 9.2. |
10 |
Ngỗng |
|
10.1 |
Ngỗng nội |
Các giống: Cỏ, Sư Tử. |
10.2 |
Ngỗng ngoại |
Các giống: Rheinland, Landes, Hungari, G35, G35 Heavy, G36. |
10.3 |
Ngỗng lai |
Các tổ hợp lai giữa các giống ngỗng nêu tại mục 10.1 và mục 10.2. |
11 |
Thỏ |
|
11.1 |
Thỏ nội |
Các giống: Đen, Xám. |
11.2 |
Thỏ ngoại |
Các giống: New Zealand, California, Hungary, Panon, Flemish Giant, |
11.3 |
Thỏ lai |
Các tổ hợp lai giữa các giống thỏ nêu tại mục 11.1 và mục 11.2. |
12 |
Chim bồ câu |
|
12.1 |
Bồ câu nội |
Giống nội. |
12.2 |
Bồ câu ngoại |
Các giống: Titan, Mitmas. |
12.3 |
Bồ câu lai |
Các tổ hợp lai giữa các giống bồ câu nêu tại mục 12.1 và mục 12.2. |
13 |
Chim cút |
|
14 |
Đà điểu |
|
14.1 |
Đà điểu ngoại |
Châu Phi (Ostrich): dòng Zim, Aust, Blue, Black; Châu Úc: BV1, BV2, BV3, BV4, |
14.2 |
Đà điểu lai |
Các tổ hợp lai giữa các giống đà điểu nêu tại mục 14.1. |
15 |
Ong |
|
15.1 |
Ong nội |
Ong nội (Apis cerana cerana và Apis cerana indica). |
15.2 |
Ong ngoại |
Ong Ý (Apis mellifera). |
15.3 |
Ong lai |
Các tổ hợp lai các giống ong nêu tại mục 15.1; mục 15.2 |
16 |
Tằm |
|
16.1 |
Tằm thuần |
Tầm Lưỡng hệ, tằm Đa hệ, tằm Thầu dầu lá sắn, tầm GQ 2218, tằm TN 1278. |
16.2 |
Tằm lai |
Các tổ hợp lai giữa các giống tằm nêu tại mục 16.1. |
17 |
Tinh dịch động vật |
Download file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Thông tư 01/2018/TT-BNNPTNT Danh mục giống vật nuôi được sản xuất kinh doanh tại Việt Nam của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.