Wikihoc.com xin giới thiệu đến các bạn Mẫu Số liệu tiền gửi bằng đồng Việt Nam được chúng tôi tổng hợp chính xác nhất. Số liệu tiền gửi bằng đồng Việt Nam là biểu mẫu được lập ra nhằm thống kê tiền gửi bằng đồng Việt Nam.
Mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 01/2018/TT-NHNN quy định về cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo.
Tên tổ chức tín dụng: …… |
SỐ LIỆU TIỀN GỬI BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM
Ngày … tháng … năm …
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu | Tiền gửi của cá nhân |
(1) | (2) |
I. Tổng số (=II+III) | … |
II. Tiền gửi không kỳ hạn | … |
III. Tiền gửi có kỳ hạn | … |
Trong đó, | |
1. Tiền gửi có kỳ hạn đến hạn trong 10 ngày tiếp theo kể từ ngày đề nghị vay | … |
2. Tiền gửi có kỳ hạn đến hạn trong 20 ngày tiếp theo kể từ ngày đề nghị vay | … |
3. Tiền gửi có kỳ hạn đến hạn trong 1 tháng tiếp theo kể từ ngày đề nghị vay | … |
4. Tiền gửi có kỳ hạn đến hạn trong 3 tháng tiếp theo kể từ ngày đề nghị vay | … |
5. Tiền gửi có kỳ hạn đến hạn trong 6 tháng tiếp theo kể từ ngày đề nghị vay | … |
……, ngày … tháng … năm …
Xác nhận của Ban Kiểm soát đặc biệt |
Lập biểu |
Kiểm soát |
Người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng |
Hướng dẫn lập biểu:
Số liệu tiền gửi bằng đồng Việt Nam của khách hàng là cá nhân tính đến thời điểm gần nhất khi tổ chức tín dụng gửi hồ sơ đề nghị vay đặc biệt; không bao gồm tiền gửi của các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư số 01/2018/TT-NHNN.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Số liệu tiền gửi bằng đồng Việt Nam Thống kê số liệu tiền gửi bằng đồng Việt Nam của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.