Bạn đang xem bài viết ✅ Bảng chấm công Mẫu 01a- LĐT theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Mẫu 01a- LĐT: Bảng chấm công được Bộ Tài chính ban hành kèm Thông tư 133/2016/TT-BTC, dùng để theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc, nghỉ hưởng BHXH để có căn cứ tính trả lương cho người lao động.

Mỗi bộ phận, phòng, ban, tổ, nhóm… đều phải lập bảng chấm công hàng tháng. Sau đó lưu tại phòng kế toán cùng các giấy tờ liên quan để tiện cho việc tính lương cho nhân viên. Mời các bạn cùng tham khảo mẫu bảng chấm công theo cả Thông tư 133/2016/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC, cũng như cách lập bảng chấm công trong bài viết dưới đây:

Mẫu Bảng chấm công theo Thông tư 133/2016/TT-BTC

Đơn vị: ……………

Bộ phận: …………

Mẫu số 01a-LĐTL
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

BẢNG CHẤM CÔNG

Tháng ….năm….

STT

Họ và tên

Ngạch bậc lương hoặc cấp bậc chức vụ

Ngày trong tháng

Quy ra công

1

2

3

31

Số công hưởng lương sản phẩm

Số công hưởng lương thời gian

Số công nghỉ việc, ngừng việc hưởng 100% lương

Số công nghỉ việc, ngừng việc hưởng….% lương

Số công hưởng BHXH

A

B

C

1

2

3

31

32

33

34

35

36

Cộng

Tham khảo thêm:   Bài tập cuối tuần lớp 5 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 2 (Nâng cao) Bài tập cuối tuần lớp 5 môn Tiếng Việt

Người chấm công
(Ký, họ tên)

Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)

Ngày… tháng… năm…
Người duyệt
(Ký, họ tên)

Mẫu Bảng chấm công theo Thông tư 200/2014/TT-BTC

Đơn vị : …………………
Bộ phận:……………………….

Mẫu số: 01a- LĐTL
(Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của BTC)

BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng ….năm………….

Ngày trong tháng

Quy ra công

TT

Họ và tên

Ngạch bậc lương hoặc cấp bậc

chức vụ

1

2

3

31

Số công hưởng lương

sản phẩm

Số công hưởng lương

thời gian

Số công nghỉ việc, ngừng việc hưởng 100% lương

Số công nghỉ việc, ngừng việc hưởng ….% lương

Số công hưởng BHXH

A

B

C

1

2

3

….

31

32

33

34

35

36

Cộng

……..ngày …..tháng………..năm ……………

Nguời chấm công
(Ký và ghi rõ họ tên)

Phụ trách bộ phận
(Ký và ghi rõ họ tên)

Người duyệt
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ký hiệu chấm công:

  • Ốm, điều dưỡng: Ô
  • Con ốm: Cô
  • Thai sản: TS
  • Tai nạn: T
  • Chủ nhật: CN
  • Nghỉ lễ: NL
  • Nghỉ bù: NB
  • Nghỉ nửa ngày không lương: 1/2K
  • Nghỉ không lương: K
  • Ngừng việc: N
  • Nghỉ phép: P
  • Nghỉ nửa ngày tính phép: 1/2P
  • Làm nửa ngày công: NN

Hướng dẫn lập Bảng chấm công

  • Cột A, B: Ghi số thứ tự, họ và tên từng người trong bộ phận công tác.
  • Cột C: Ghi ngạch bậc lương hoặc cấp bậc chức vụ của từng người.
  • Cột 1-31: Ghi các ngày trong tháng (Từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng).
  • Cột 32: Ghi tổng số công hưởng lương sản phẩm của từng người trong tháng.
  • Cột 33: Ghi tổng số công hưởng lương thời gian của từng người trong tháng.
  • Cột 34: Ghi tổng số công nghỉ việc và ngừng việc hưởng 100% lương của từng người trong tháng.
  • Cột 35: Ghi tổng số công nghỉ việc và ngừng việc hưởng các loại % lương của từng người trong tháng.
  • Cột 36: Ghi tổng số công nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội của từng người trong tháng.
Tham khảo thêm:   Sổ theo dõi dự toán Mẫu S22-X theo Thông tư 70/2019/TT-BTC

Hàng ngày tổ trưởng (Trưởng ban, phòng, nhóm,…) hoặc người được ủy quyền căn cứ vào tình hình thực tế của bộ phận mình để chấm công cho từng người trong ngày, ghi vào ngày tương ứng trong các cột từ cột 1 đến cột 31 theo các ký hiệu quy định trong chứng từ.

Cuối tháng, người chấm công và người phụ trách bộ phận ký vào Bảng chấm công và chuyển Bảng chấm công cùng các chứng từ liên quan như Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH, giấy xin nghỉ việc không hưởng lương,… về bộ phận kế toán kiểm tra, đối chiếu qui ra công để tính lương và bảo hiểm xã hội. Kế toán tiền lương căn cứ vào các ký hiệu chấm công của từng người tính ra số ngày công theo từng loại tương ứng để ghi vào các cột 32, 33, 34, 35.

Ngày công được quy định là 8 giờ. Khi tổng hợp quy thành ngày công nếu còn giờ lẻ thì ghi số giờ lẻ bên cạnh số công và đánh dấu phẩy ở giữa. Ví dụ: 22 công 4 giờ ghi 22,4.

Phương pháp chấm công:

Tùy thuộc vào điều kiện công tác và trình độ kế toán tại đơn vị để sử dụng 1 trong các phương pháp chấm công sau:

– Chấm công ngày: Mỗi khi người lao động làm việc tại đơn vị hoặc làm việc khác như hội nghị, họp,… thì mỗi ngày dùng một ký hiệu để chấm công cho ngày đó. Cần chú ý 2 trường hợp:

  • Nếu trong ngày, người lao động làm 2 việc có thời gian khác nhau thì chấm công theo ký hiệu của công việc chiếm nhiều thời gian nhất. Ví dụ người lao động A trong ngày họp 5 giờ làm lương thời gian 3 giờ thì cả ngày hôm đó chấm “H” Hội họp.
  • Nếu trong ngày, người lao động làm 2 việc có thời gian bằng nhau thì chấm công theo ký hiệu của công việc diễn ra trước.
Tham khảo thêm:   Thông tư hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài chính và biên chế đối với Tổng cục Thuế

– Chấm công theo giờ: Trong ngày người lao động làm bao nhiêu công việc thì chấm công theo các ký hiệu đã quy định và ghi số giờ công thực hiện công việc đó bên cạnh ký hiệu tương ứng.

– Chấm công nghỉ bù: Nghỉ bù chỉ áp dụng trong trường hợp làm thêm giờ hưởng lương thời gian nhưng không thanh toán lương làm thêm, do đó khi người lao động nghỉ bù thì chấm “NB” và vẫn tính trả lương thời gian.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bảng chấm công Mẫu 01a- LĐT theo Thông tư 133/2016/TT-BTC của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *