Bạn đang xem bài viết ✅ Thẻ tài sản cố định Mẫu S11-DNN theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Mẫu S11-DNN: Thẻ tài sản cố định được Bộ Tài chính ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, dùng để theo dõi chi tiết từng tài sản cố định, tình hình thay đổi nguyên giá và giá trị hao mòn đã trích hàng năm của từng TSCĐ.

Thẻ tài sản cố định dùng làm căn cứ để lập: Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản đánh giá lại TSCĐ, Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, Biên bản thanh lý TSCĐ và các tài liệu kỹ thuật có liên quan. Thẻ này do kế toán lập, rồi lưu ở phòng, ban kế toán suốt quá trình sử dụng tài sản. Chi tiết mẫu thẻ tài sản cố định cũng như cách lập theo Thông tư 133, mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây:

Mẫu Thẻ tài sản cố định

Đơn vị: …………………………..

Địa chỉ: ……………………………

Mẫu số S11-DNN
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Số: ……………….

Ngày… tháng…. năm… lập thẻ……

Căn cứ vào Biên bản giao nhận TSCĐ số……………………………… ngày…. tháng…. năm…

Tham khảo thêm:   Kế hoạch dạy học môn Tiếng Việt 5 sách Cánh diều Phân phối chương trình môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2024 - 2025

Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCD:…………………….…… Số hiệu TSCĐ…………

Nước sản xuất (xây dựng)……………………………………………….. Năm sản xuất…………

Bộ phận quản lý, sử dụng…………………………………… Năm đưa vào sử dụng……………

Công suất (diện tích thiết kế)…………………………………………………………………………

Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày……… tháng…………… năm…

Lý do đình chỉ……………………………………………………………………………………………

Số hiệu chứng từ

Nguyên giá tài sản cố định

Giá trị hao mòn tài sản cố định

Ngày, tháng, năm

Diễn giải

Nguyên giá

Năm

Giá trị hao mòn

Cộng dồn

A

B

C

1

2

3

4

Dụng cụ phụ tùng kèm theo

Số TT

Tên, quy cách dụng cụ, phụ tùng

Đơn vị tính

Số lượng

Giá trị

A

B

C

1

2

Ghi giảm TSCĐ chứng từ số:………… ngày…. tháng…. năm………

Lý do giảm: ………………………………


Người lập biểu
(Ký, họ tên)


Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Ngày … tháng … năm …
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú: Đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán.

Cách lập Thẻ tài sản cố định

  • Cột A, B, C, 1: Ghi số hiệu, ngày, tháng, năm của chứng từ, lý do hình thành nên nguyên giá và nguyên giá của TSCĐ tại thời điểm đó.
  • Cột 2: Ghi năm tính giá trị hao mòn TSCĐ.
  • Cột 3: Ghi giá trị hao mòn TSCĐ của từng năm.
  • Cột 4: Ghi tổng số giá trị hao mòn đã trích cộng dồn đến thời điểm vào thẻ. Đối với những TSCĐ không phải trích khấu hao nhưng phải tính hao mòn (như TSCĐ dùng cho sự nghiệp, phúc lợi, …) thì cũng tính và ghi giá trị hao mòn vào thẻ.
Tham khảo thêm:   Toán 12 Bài tập cuối chương I Giải Toán 12 Kết nối tri thức trang 42, 43, 44

Ghi số phụ tùng, dụng cụ kèm theo TSCĐ:

  • Cột A, B, C: Ghi số thứ tự, tên quy cách và đơn vị tính của dụng cụ, phụ tùng.
  • Cột 1, 2: Ghi số lượng và giá trị của từng loại dụng cụ, phụ tùng kèm theo TSCĐ.

Cuối tờ thẻ, ghi giảm TSCĐ: Ghi số ngày, tháng, năm của chứng từ ghi giảm TSCĐ và lý do giảm.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Thẻ tài sản cố định Mẫu S11-DNN theo Thông tư 133/2016/TT-BTC của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *