Bạn đang xem bài viết ✅ Thông tư 09/2019/TT-BLĐTBXH Bãi bỏ toàn bộ 99 văn bản quy phạm pháp luật từ 10/7/2019 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Bộ LĐTB&XH đã ban hành Thông tư 09/2019/TT-BLĐTBXH về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ LĐ-TB&XH ban hành, liên tịch ban hành.

Thông tư bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2019. Theo đó, Thông tư này đã bãi bỏ hàng loạt các văn bản thuộc nhiều lĩnh vực như: giáo dục nghề nghiệp, việc làm, an toàn – vệ sinh lao động, quan hệ lao động – tiền lương. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.

BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 09/2019/TT-BLĐTBXH

Hà Nội, ngày 24 tháng 05 năm 2019

THÔNG TƯ 09/2019/TT-BLĐTBXH

BÃI BỎ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI BAN HÀNH, LIÊN TỊCH BAN HÀNH

BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định 14/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành.

Điều 1. Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

1. Bãi bỏ toàn bộ các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Bãi bỏ một phần các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2019.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;

– Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Quốc hội, Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Chính phủ;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
– HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
– Công báo;
– Cổng TTĐT Chính phủ;
– Bộ LĐTBXH: Bộ trưởng, các Thứ trưởng và các đơn vị có liên quan;
– Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH;
– Lưu: VT, Vụ PC.

BỘ TRƯỞNG




Đào Ngọc Dung

PHỤ LỤC SỐ 01

DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BÃI BỎ TOÀN BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2019/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)

A. Danh mục thông tư và thông tư liên tịch bãi bỏ toàn bộ

I. Lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp

1. Thông tư số 15/2009/TT-BLĐTBXH ngày 20/5/2009 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề và trình độ cao đẳng nghề.

Tham khảo thêm:   Nghị định số 30/2014/NĐ-CP Điều kiện kinh doanh vận tải biển và dịch vụ hỗ trợ vận tải biển

2. Thông tư số 16/2009/TT-BLĐTBXH ngày 20/5/2009 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề và trình độ cao đẳng nghề

3. Thông tư số 19/2009/TT-BLĐTBXH ngày 15/6/2009 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho một số nghề thuộc nhóm nghề sản xuất và chế biến.

4. Thông tư số 20/2009/TT-BLĐTBXH ngày 15/6/2009 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho một số nghề thuộc nhóm nghề máy tính và công nghệ thông tin.

5. Thông tư số 21/2009/TT-BLĐTBXH ngày 15/6/2009 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho một số nghề thuộc nhóm nghề nông, lâm nghiệp và thủy sản

6. Thông tư số 22/2009/TT-BLĐTBXH ngày 15/6/2009 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho một số nghề thuộc nhóm nghề công nghệ kỹ thuật.

7. Thông tư số 23/2009/TT-BLĐTBXH ngày 15/6/2009 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho một số nghề thuộc nhóm nghề sức khỏe và dịch vụ xã hội.

8. Thông tư số 26/2009/TT-BLĐTBXH ngày 05/8/2009 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: thú y; bảo vệ môi trường biển; chế biến cà phê, ca cao; thương mại điện tử.

9. Thông tư số 27/2009/TT-BLĐTBXH ngày 05/8/2009 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho một số nghề thuộc nhóm nghề kinh doanh và quản lý.

10. Thông tư số 28/2009/TT-BLĐTBXH ngày 05/8/2009 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho một số nghề thuộc nhóm nghề công nghệ kỹ thuật.

11. Thông tư số 33/2009/TT-BLĐTBXH ngày 15/10/2009 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho một số nghề thuộc nhóm nghề công nghệ kỹ thuật và chế biến.

12. Thông tư số 05/2010/TT-BLĐTBXH ngày 17/3/2010 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho một số nghề thuộc nhóm nghề công nghệ kỹ thuật.

13. Thông tư số 07/2010/TT-BLĐTBXH ngày 12/4/2010 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho một số nghề thuộc các nhóm nghề Kinh doanh và Quản lý – Máy tính và Công nghệ thông tin.

14. Thông tư số 08/2010/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho một số nghề thuộc nhóm nghề dịch vụ vận tải.

15. Thông tư số 09/2010/TT-BLĐTBXH ngày 12/4/2010 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho một số nghề thuộc nhóm nghề Nghệ thuật.

16. Thông tư số 10/2010/TT-BLĐTBXH ngày 12/4/2010 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho một số nghề thuộc nhóm nghề Nông, lâm nghiệp và thủy sản.

17. Thông tư số 11/2010/TT-BLĐTBXH ngày 14/02/2010 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho một số nghề thuộc các nhóm nghề Toán và thống kê – Báo chí và thông tin – Dịch vụ xã hội – Môi trường và bảo vệ môi trường.

18. Thông tư số 12/2010/TT-BLĐTBXH ngày 12/4/2010 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho một số nghề thuộc nhóm nghề Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân.

Tham khảo thêm:   Soạn bài Củng cố, mở rộng trang 36 Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12 trang 36 sách Kết nối tri thức tập 2

19. Thông tư số 13/2010/TT-BLĐTBXH ngày 12/4/2010 của của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho một số nghề thuộc nhóm nghề sản xuất và chế biến.

20. Thông tư số 14/2010/TT-BLĐTBXH ngày 19/4/2010 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho một số nghề thuộc nhóm nghề công nghệ kỹ thuật.

21. Thông tư số 19/2010/TT-BLĐTBXH ngày 07/7/2010 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng trung tâm dạy nghề.

22. Thông tư số 20/2010/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2010 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định về cộng tác viên thanh tra dạy nghề và hoạt động tự thanh tra, kiểm tra trong các trường cao đẳng nghề, trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề.

23. Thông tư số 29/2010/TT-BLĐTBXH ngày 23/9/2010 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn định mức biên chế của trung tâm dạy nghề công lập.

24. Thông tư số 06/2011/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2011 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề thuộc nhóm nghề công nghệ kỹ thuật.

25. Thông tư số 09/2011/TT-BLĐTBXH ngày 26/4/2011 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho một số nghề thuộc các nhóm nghề: sản xuất và chế biến – nông, lâm nghiệp và thủy sản – sức khỏe.

26. Thông tư số 10/2011/TT-BLĐTBXH ngày 26/4/2011 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho một số nghề thuộc các nhóm nghề: kinh doanh và quản lý – máy tính và công nghệ thông tin – báo chí và thông tin – an ninh và quốc phòng – nhân văn.

27. Thông tư số 11/2011/TT-BLĐTBXH ngày 26/4/2011 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề các nghề thuộc nhóm nghề công nghệ kỹ thuật.

28. Thông tư số 21/2011/TT-BLĐTBXH ngày 29/7/2011 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho một số nghề thuộc các nhóm nghề công nghệ kỹ thuật cơ khí – mỹ thuật ứng dụng – kế toán, kiểm toán – công nghệ thông tin.

29. Thông tư số 38/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21/12/2011 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho một số nghề thuộc các nhóm nghề: Sản xuất và chế biến – Công nghệ kỹ thuật – Máy tính và công nghệ thông tin – Dịch vụ vận tải – Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân

30. Thông tư số 16/2012/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho một số nghề thuộc các nhóm nghề: Sản xuất và chế biến – Công nghệ kỹ thuật – Khoa học và sự sống – Kinh doanh và quản lý – Nông, lâm nghiệp và thủy sản – Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân.

31. Thông tư số 17/2012/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho một số nghề thuộc nhóm nghề: Công nghệ kỹ thuật – Sản xuất và chế biến – Nghệ thuật.

32. Thông tư số 44/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc ban hành Chương trình khung trình độ trung cấp nghề cho 03 nghề: Bán hàng trong siêu thị, Vận hành máy nông nghiệp, Cốt thép – Hàn.

33. Thông tư số 09/2014/TT-BLĐTBXH ngày 27/5/2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho 04 nghề thuộc nhóm nghề Kinh doanh và Quản lý.

Tham khảo thêm:   Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng máy in laser màu

34. Thông tư số 10/2014/TT-BLĐTBXH ngày 27/5/2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho 05 nghề thuộc nhóm nghề Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân-Sản xuất và chế biến-Máy tính và công nghệ thông tin.

35. Thông tư số 11/2014/TT-BLĐTBXH ngày 27/5/2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho 12 nghề thuộc nhóm nghề Công nghệ kỹ thuật.

36. Thông tư số 12/2014/TT-BLĐTBXH ngày 27/5/2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho 04 nghề thuộc nhóm nghề Pháp luật – Môi trường và bảo vệ môi trường.

37. Thông tư số 28/2014/TT-BLĐTBXH ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề Kỹ thuật xây dựng mỏ.

38. Thông tư số 38/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho 05 nghề: Dịch vụ thương mại hàng không; Đặt chỗ bán vé; Cơ điện lạnh thủy sản; Quản trị bán hàng (CĐN) – Nghiệp vụ bán hàng (TCN); Chế biến mủ cao su.

39. Thông tư số 09/2015/TT-BLĐTBXH ngày 27/02/2015 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho 06 nghề: Nề – Hoàn thiện; Sửa chữa, vận hành tàu cuốc; Kỹ thuật bảo dưỡng cơ khí tàu bay; Sửa chữa cơ khí động lực; Sửa chữa máy nâng chuyển; Xếp dỡ cơ giới tổng hợp.

40. Thông tư số 10/2015/TT-BLĐTBXH ngày 06/3/2015 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho 05 nghề: Lâm nghiệp đô thị; Khuyến nông lâm; Kỹ thuật rau, hoa công nghệ cao; Phòng và chữa bệnh thủy sản; Kỹ thuật pha chế đồ uống.

41. Thông tư số 13/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/3/2015 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho 05 nghề: Sản xuất cấp điện và thiết bị đầu nối; Sản xuất sản phẩm kính thủy tinh; Quan hệ công chúng; Kế toán ngân hàng; Sản xuất hàng da, giầy.

42. Thông tư số 21/2015/TT-BLĐTBXH ngày 18/6/2015 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho 06 nghề: Tự động hóa công nghiệp; Lắp đặt đường dây tải điện và trạm biến áp có điện áp từ 220KV trở lên; Kỹ thuật truyền hình cáp; Công nghệ sản xuất sản phẩm từ cao su; Kiểm ngư; Trồng rau

43. Thông tư số 22/2015/TT-BLĐTBXH ngày 18/6/2015 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho 05 nghề: Phiên dịch tiếng Anh du lịch; Marketing du lịch; Kỹ thuật làm bánh; Điều dưỡng; Kế toán lao động tiền lương và bảo hiểm xã hội.

II. Lĩnh vực việc làm

1. Thông tư số 40/2009/TT-LĐTBXH ngày 03/12/2009 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn cách tính số lao động sử dụng thường xuyên theo quy định tại Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

2. Thông tư liên tịch số 19/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT ngày 19/5/2005 về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số 81/CP ngày 23/11/1995 và Nghị định số 116/2004/NĐ-CP ngày 23/4/2004 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động là người tàn tật.

………..

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Thông tư 09/2019/TT-BLĐTBXH Bãi bỏ toàn bộ 99 văn bản quy phạm pháp luật từ 10/7/2019 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *