Bạn đang xem bài viết ✅ Luyện từ và câu: Luyện tập về từ đồng nghĩa – Tiếng Việt 5 Cánh diều Tiếng Việt lớp 5 Cánh diều tập 1 Bài 1 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Luyện từ và câu: Luyện tập về từ đồng nghĩa giúp các em học sinh lớp 5 nhanh chóng trả lời các câu hỏi trong SGK Tiếng Việt 5 tập 1 Cánh diều trang 15, 16. Qua đó, các em sẽ biết cách sử dụng từ đồng nghĩa.

Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Luyện từ và câu: Luyện tập về từ đồng nghĩa của Bài 1: Trẻ em như búp trên cành – Chủ điểm Măng non theo chương trình mới cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com để chuẩn bị thật tốt cho tiết học.

Soạn Tiếng Việt 5 tập 1 Cánh diều trang 15, 16

Câu 1

Tìm trong mỗi đoạn vặn sau các từ đồng nghĩa với từ in đậm

a) Chúng tôi kể cho nhau nghe về mẹ của mình. Bạn Hùng quê Nam Bộ gọi mẹ là má. Bạn Hoà ở Hà Nam gọi mẹ bằng u. Bạn Thanh ở Phú Thọ gọi mẹ là bầm. Còn bạn Phước người Huế lại gọi mẹ bằng mạ.

Tham khảo thêm:   Chỉ thị 05/CT-TTg Đẩy mạnh việc thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới việc tang

Theo sách Tiếng Việt 5 (2006)

b) Nghỉ hè, anh Trung về quê thăm Châu. Quà của anh làm Châu mê tít. Đó là một bộ đồ chơi bác sĩ nhỏ xíu. Trong bộ đồ chơi đặc biệt đó, cái gì cũng bé. Cái ống nghe bé tí màu hồng. Cái kim tiêm tí hon đủ để không làm em búp bê sợ khi được “bác sĩ” Châu trị bệnh. Một hộp đựng thuốc nhỏ nhắn, mấy viên thuốc màu trắng tí tẹo rất dễ bị rơi ra. Một chiếc cặp nhiệt độ nhỏ xinh, một dụng cụ kiểm tra tai, một cây kéo và một số đồ vật be bé, xinh xắn khác mà Châu chưa kịp biết tên.

MINH AN

Trả lời

a) Từ đồng nghĩa với từ “mẹ” gồm các từ: Má, u, bầm, mạ

b) Từ đồng nghĩa với từ “” gồm các từ: Tí hon, nhỏ nhắn, tí tẹo, nhỏ xinh, be bé

Câu 2

Tìm từ phù hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh đoạn văn dưới đây

Mùa đông, giữa ngày mùa, làng quê toàn màu vàng – những màu vàng rất khác nhau. […] Màu lúa chín dưới đồng ≥ (vàng xuộm, vàng rục) lại. Nắng nhạt ngả màu (vàng rục, vàng hoe). […] Dưới sân, rơm và thóc B (vàng khè, vàng giòn). Quanh đó, con gà, con chó cũng […](vàng ối, vàng mượt).

Theo TÔ HOÀI

Trả lời

1) Vàng rực

2) Vàng hoe

3) Vàng giòn

4) Vàng mượt

Tham khảo thêm:   Công văn 28/2013/TCHQ-TXNK Thuế nhập khẩu hàng hóa dự án điện BOT Phú Mỹ 2-2

Câu 3

Đặt câu nói về một người bạn của em, trong đó có sử dụng 2 từ đồng nghĩa

(M) – Hiếu rất chăm học. Bạn ấy cũng rất siêng làm việc nhà

– Hiếu không chỉ chăm học mà còn rất siêng làm việc nhà

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Luyện từ và câu: Luyện tập về từ đồng nghĩa – Tiếng Việt 5 Cánh diều Tiếng Việt lớp 5 Cánh diều tập 1 Bài 1 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *