Giải Công nghệ 9 Chế biến thực phẩm Bài 1: Thành phần dinh dưỡng trong thực phẩm giúp các em học sinh lớp 9 tham khảo, biết cách trả lời toàn bộ câu hỏi trong sách giáo khoa Công nghệ 9 Kết nối tri thức trang 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12.
Với lời giải trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng là tài liệu hữu ích giúp thầy cô thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh ôn tập Bài 1 Công nghệ 9 Trải nghiệm nghề nghiệp – Mô đun Chế biến thực phẩm. Vậy chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com:
Giải Công nghệ 9 Kết nối tri thức Bài 1 – Khám phá
Khám phá trang 5
Đọc nội dung mục I.1 và quan sát Hình 1.2, kết hợp với hiểu biết cá nhân hãy kể tên một số loại thực phẩm giàu protein và phân tích vai trò của protein đối với cơ thể người.
Trả lời:
– Một số loại thực phẩm giàu protein là: thịt, cá, trứng, sữa, …
– Vai trò của protein đối với cơ thể người:
- Tạo hình.
- Tham gia vận chuyển chất dinh dưỡng.
- Điều hòa hoạt động của cơ thể.
- Cung cấp năng lượng.
Khám phá trang 6
Tại sao trong khẩu phần ăn cần có sự kết hợp nhiều loại thực phẩm, kết hợp giữa thực phẩm có nguồn gốc động vật và thực vật?
Trả lời:
– Trong khẩu phần ăn cần có sự kết hợp nhiều loại thực phẩm vì: mỗi loại thực phẩm sẽ cung cấp chất dinh dưỡng khác nhau.
– Trong khẩu phần ăn cần có sự kết hợp giữa thực phẩm có nguồn gốc động vật và thực vật vì có chất dinh dưỡng được cung cấp từ nguồn gốc động vật, có chất dinh dưỡng được cung cấp từ nguồn gốc thực vật.
Khám phá trang 6
Quan sát Hình 1.3 kết hợp với hiểu biết cá nhân, hãy kể tên và phân loại một số thực phẩm cung cấp chất béo cho cơ thể người.
Trả lời:
Kể tên và phân loại một số thực phẩm cung cấp chất béo cho cơ thể người là:
- Nhóm chất béo bão hòa: trứng, dầu.
- Nhóm chất béo không bão hòa: quả óc chó, đậu phộng, bơ, cá hồi.
Khám phá trang 7
Quan sát Hình 1.4 dưới đây, hãy nêu tên một số loại quả và hạt có thể dùng sản xuất dầu ăn. Ở nhà em thường sử dụng loại dầu ăn nào?
Trả lời:
– Một số loại quả, hạt dùng để sản xuất dầu ăn là:
- Hình a: hạt đậu lành.
- Hình b: quả olive.
- Hình c: hạt hướng dương.
- Hình d: hạt lạc.
– Nhà em thường sử dụng loại dầu ăn sản xuất từ hạt lạc.
Khám phá trang 7
Đọc nội dung mục I.3, hãy kể tên các loại thực phẩm giàu carbohydrate và phân tích vai trò của carbohyate đối với cơ thể người.
Trả lời:
– Các thực phẩm giàu carbohydrate là: gạo, ngô, khoai, sắn, chuối, bí đỏ, …
– Vai trò của carbohyate đối với cơ thể người là:
- Cung cấp năng lượng: là vai trò quan trọng nhất, 1 gam carbohydrate cung cấp khoảng 4 Kcal năng lượng.
- Tạo hình: tham gia cấu tạo tế bào và các mô của cơ thể.
- Điều hòa hoạt động của cơ thể: tham gia chuyển hoá lipid, giữ ổn định hằng số nội môi.
- Cung cấp chất xơ cho cơ thể.
Khám phá trang 8
Phân tích Bảng 1.1 hãy kể một số loại vitamin thiết yếu và cho biết mỗi loại thực phẩm ở Hình 1.6 cung cấp vitamin nào.
Trả lời:
– Một số loại vitamin thiết yếu là:
- Vitamin A
- Vitamin D
- Vitamin B
- Vitamin C
– Mỗi loại thực phẩm ở Hình 1.6 cung cấp vitamin:
Hình | Vitamin |
a | Vitamin C |
b | Vitamin D |
c | Vitamin B |
d | Vitamin B |
e | Vitamin A |
g | Vitamin A |
Khám phá trang 9
Đọc nội dung mục II.2 phân tích Bảng 1.2 và kết hợp với hiểu biết cá nhân hãy kể tên một số chất khoáng thiết yếu, các thực phẩm cung cấp, vai trò và nhu cầu cơ thể người với các chất khoáng này.
Trả lời:
Một số chất khoáng thiết yếu, các thực phẩm cung cấp, vai trò và nhu cầu cơ thể người với các chất khoáng:
Chất khoáng |
Thực phẩm |
Vai trò |
Nhu cầu |
Sắt |
– Các loại thịt đỏ, sữa. – Rau lá xanh đậm. |
Tham gia vào quá trình tạo máu. |
– Nam: khoảng 10 mg/ngày. – Nữ: khoảng 15 mg/ngày. |
Kẽm |
– Tôm, cua, nhuyễn thể, sò, … – Gan, thịt động vật 4 chân, trứng, … |
Tăng trưởng và tăng cường hệ miễn dịch, phát triển hệ thống thần kinh trung ương. |
– Nam: khoảng 15 mg/ngày. – Nữ: khoảng 12 mg/ngày. |
Iodine |
– Muối chứa iodine – Thịt, hải sản, lòng đỏ trứng, rau cải |
Thành phần quan trọng của homone tuyến giáp. |
Khoảng 150 μg/ngày |
Calcium |
– Sữa, phô mai, sữa chua. – Hải sản, rau xanh, hạt đậu. |
Thành phần cấu tạo của xương và răng, làm cho xương và răng chắc khỏe |
Khoảng 500 mg/ngày. |
Natri |
– Muối, các loại gia vị. – Hải sản, phô mai. |
Điều hòa đường huyết, hỗ trợ hoạt động của cơ bắp, bộ não, tim mạch. |
Dưới 2g matri/ngày |
Khám phá trang 10
Đọc nội dung mục II.3, hãy kể các thực phẩm cung cấp chất xơ và vai trò của chất xơ đối với cơ thể người.
Trả lời:
– Các thực phẩm cung cấp chất xơ là: các loại trái cây, rau, hạt và ngũ cốc.
– Vai trò của chất xơ đối với cơ thể người:
- Đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa.
- Hấp phụ những chất có hại trong đường tiêu hóa.
- Làm khối lượng thức ăn lớn hơn, tạo cảm giác no, giúp cải thiện việc tiêu thụ quá nhiều chất sinh năng lượng, thường ứng dụng trong việc giảm cơn đói với người thừa cân, béo phì.
Khám phá trang 11
Đọc nội dung mục II.4 dựa vào nhu cầu nước của cơ thể người, hãy tính lượng nước em cần uống trong một ngày .
Trả lời:
Lượng nước em cần uống trong một ngày là:
40 × 45 = 1 800 (ml) = 1,8 (l)
Đáp số: 1,8l
Giải Công nghệ 9 Kết nối tri thức Bài 1 – Luyện tập
Luyện tập 1
Kể tên các loại thực phẩm em thường sử dụng trong một ngày. Cho biết thành phần dinh dưỡng các loại thực phẩm đó.
Trả lời:
– Các loại thực phẩm em thường sử dụng trong một ngày là: thịt, trứng, sữa, các loại rau xanh, cam.
– Thành phần dinh dưỡng trong các thực phẩm trên là:
- Thịt: chất khoáng, vitamin, protein.
- Sữa: chất khoáng, vitamin, protein.
- Trứng: chất khoáng, vitamin, lipid, protein.
- Các loại rau xanh: chất xơ, vitamin.
Luyện tập 2
Chọn đáp án cho các câu hỏi sau:
– Chất dinh dưỡng nào chiếm tỉ lệ cung cấp năng lượng cao nhất cho cơ thể con người?
A. Protein.
B. Lipid.
C. Carbohydrate.
D. Vitamin.
– Vitamin C có nhiều nhất trong loại thực phẩm nào sau đây ?
A. Quả ổi.
B. Rau cải.
C. Cá.
D. Gạo.
Trả lời:
– Chất dinh dưỡng nào chiếm tỉ lệ cung cấp năng lượng cao nhất cho cơ thể con người:
Đáp án đúng là: C
Carbohydrate chiếm tỉ lệ cung cấp năng lượng cao nhất cho cơ thể con người.
– Vitamin C có nhiều nhất trong loại thực phẩm:
Đáp án đúng là: A
Vitamin C có nhiều nhất trong quả ổi.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Công nghệ 9 Bài 1: Thành phần dinh dưỡng trong thực phẩm Công nghệ 9 Chế biến thực phẩm Kết nối tri thức trang 5 → 12 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.