Bạn đang xem bài viết ✅ Toán 9 Bài tập cuối chương III Giải Toán 9 Kết nối tri thức tập 1 trang 65 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Toán lớp 9 Bài tập cuối chương III bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong SGK Toán 9 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 trang 65.

Lời giải Toán 9 KNTT trang 65 trình bày khoa học, biên soạn dễ hiểu, giúp các em nâng cao kỹ năng giải Toán 9, từ đó học tốt môn Toán lớp 9 hơn. Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Bài tập cuối chương III: Căn bậc hai và căn bậc ba. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Giải Toán 9 Kết nối tri thức Tập 1 trang 65 – Trắc nghiệm

Bài 3.32

Căn bậc hai của 4 là

A. 2.

B. –2.

C. 2 và –2.

D. √22 và -√22

Đáp án đúng là: C

Bài 3.33

Căn bậc hai số học của 49 là

A. 7.

B. –7.

C. 7 và –7.

Tham khảo thêm:   Công văn 490/2013/TCHQ-GSQL Thủ tục nhập khẩu container

D. √77 và -√77

Đáp án đúng là: A

Bài 3.34

Rút gọn biểu thức sqrt[3]{{{{left( {4 - sqrt {17} } right)}^3}}} ta được

begin{array}{l}A.,4 + sqrt {17} .\B.,4 - sqrt {17} .\C.,sqrt {17} - 4.\D., - 4 - sqrt {17} .end{array}

Đáp án đúng là: B

Bài 3.35

Độ dài đường kính (mét) của hình tròn có diện tích 4,{m^2} sau khi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai bằng

A. 2,26.

B. 2,50.

C. 1,13.

D. 1,12.

Đáp án đúng là: C.

Bài 3.36

Một vật rơi tự do từ độ cao 396,9 m. Biết quãng đường chuyển động S (mét) của vật phụ thuộc vào thời gian t (giây) bởi công thức S = 4,9t2. Vật chạm đất sau

A. 8 giây.

B. 5 giây.

C. 11 giây.

D. 9 giây.

Đáp án đúng là: D

Giải Toán 9 Kết nối tri thức Tập 1 trang 65 – Tự luận

Bài 3.37

Không sử dụng MTCT, tính giá trị của biểu thứcA = sqrt {{{left( {sqrt 3 - 2} right)}^2}} + sqrt {4{{left( {2 + sqrt 3 } right)}^2}} - frac{1}{{2 - sqrt 3 }}.

Lời giải:

begin{array}{l}A = sqrt {{{left( {sqrt 3 - 2} right)}^2}} + sqrt {4{{left( {2 + sqrt 3 } right)}^2}} - frac{1}{{2 - sqrt 3 }}\ = left| {sqrt 3 - 2} right| + 2left| {2 + sqrt 3 } right| - frac{{2 + sqrt 3 }}{{left( {2 - sqrt 3 } right)left( {2 + sqrt 3 } right)}}\ = 2 - sqrt 3 + 4 + 2sqrt 3 - frac{{2 + sqrt 3 }}{{4 - 3}}\ = 6 + sqrt 3 - 2 - sqrt 3 \ = 4end{array}

Bài 3.38

Cho biểu thức A = frac{{sqrt x + 2}}{{sqrt x - 2}} - frac{4}{{sqrt x + 2}}left( {x > 0,x ne 4} right).

a) Rút gọn biểu thức A.

b) Tính giá trị của A tại x = 14.

Lời giải:

a) A = frac{{sqrt x + 2}}{{sqrt x - 2}} - frac{4}{{sqrt x + 2}}left( {x > 0,x ne 4} right)

begin{array}{l}A = frac{{{{left( {sqrt x + 2} right)}^2}}}{{left( {sqrt x - 2} right)left( {sqrt x + 2} right)}} - frac{{4left( {sqrt x - 2} right)}}{{left( {sqrt x + 2} right)left( {sqrt x - 2} right)}}\ = frac{{x + 2sqrt x + 4 - 4sqrt x + 8}}{{left( {sqrt x - 2} right)left( {sqrt x + 2} right)}}\ = frac{{x - 2sqrt x + 12}}{{left( {sqrt x - 2} right)left( {sqrt x + 2} right)}}end{array}

b) Với x = 14left( {t/m} right) ta có A = frac{{14 - 2sqrt {14} + 12}}{{left( {sqrt {14} - 2} right)left( {sqrt {14} + 2} right)}} = frac{{26 - 2sqrt {14} }}{{14 - 4}} = frac{{13 - sqrt {14} }}{5}.

Vậy x = 14 thì A = frac{{13 - sqrt {14} }}{5}.

Bài 3.39

Biết rằng nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn được tính bởi công thức Q = I2Rt, trong đó Q là nhiệt lượng tính bằng đơn vị Joule (J), R là điện trở tính bằng đơn vị Ohm (Ω), I là cường độ dòng điện tính bằng đơn vị Ampe (A), t là thời gian tính bằng giây (s). Dòng điện chạy qua một dây dẫn có R = 10 Ω trong thời gian 5 giây.

a) Thay dấu “?” trong bảng sau bằng các giá trị thích hợp.

I (A)

1

1,5

2

Q (J)

?

?

?

b) Cường độ dòng điện là bao nhiêu Ampe để nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn đạt 800 J?

Tham khảo thêm:   Văn mẫu lớp 11: Dàn ý cảm nhận 2 khổ thơ đầu bài Từ ấy (2 Mẫu) Từ ấy của Tố Hữu

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Toán 9 Bài tập cuối chương III Giải Toán 9 Kết nối tri thức tập 1 trang 65 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *