Bạn đang xem bài viết ✅ Tiếng Anh 9 Unit 4: Language Focus 2 Soạn Anh 9 trang 43 sách Chân trời sáng tạo ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Tiếng Anh 9 Unit 4: Language Focus giúp các em học sinh lớp 9 trả lời các câu hỏi tiếng Anh bài Feelings trang 43 sách Chân trời sáng tạo trước khi đến lớp.

Soạn Language Focus Unit 4 lớp 9 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Friends Plus Student Book. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức, dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt tiếng Anh 9. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài Soạn Anh 9 Unit 4 Language Focus trang 43 mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.

Bài 1

Ability: can, could, be able to (Khả năng: can, could, be able to)

Study the examples and choose the correct options to complete the rules.

(Nghiên cứu các ví dụ và chọn các phương án đúng để hoàn thành các quy tắc.)

RULES (Quy tắc)

1. We use can / could to express an ability in the past.

2. We use can / could to express an ability in the present.

3. We use be able to / could to express an ability in the future.

Gợi ý đáp án

Tham khảo thêm:   Thông tư liên tịch số 35/2008/TTLT-BGDĐT-BNV Hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

1. could

2. can

3. be able to

Bài 2

Complete the sentences with the correct form of can, could or be able to.

(Hoàn thành các câu với dạng đúng của “can”, “could” hoặc “be able to”.)

1. Why don’t you turn up the music. Then we’ll all _____ sing along.

2. I’m going to have singing lessons. Then I might _____ join a band.

3. We _____ turn on the TV because it was broken.

4. I really _____ exercise at the moment. I’m too tired.

5. _____ you speak English when you were three?

Gợi ý đáp án

1. Why don’t you turn up the music. Then we’ll all be able to sing along.

2. I’m going to have singing lessons. Then I might be able to join a band.

3. We couldn’t turn on the TV because it was broken.

4. I really can’t exercise at the moment. I’m too tired.

5. Could you speak English when you were three?

Bài 3

Make sentences using phrases from the boxes.

(Đặt câu bằng cách sử dụng các cụm từ trong khung.)

Gợi ý đáp án

– I don’t think that I can finish the entire project by myself.

– When I was younger, my parents could always find creative solutions to any problem we faced as a family.

– One day soon, scientists will be able to develop effective treatments for currently incurable diseases.

– In the past, people could communicate only through letters or face-to-face interactions, unlike the instant messaging we have today.

Bài 4

Advice and obligation: should, must, have to

Tham khảo thêm:   Báo cáo tình hình người lao động nước ngoài Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-LĐTBXH hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP

(Lời khuyên và nghĩa vụ: should, must, have to)

Read examples 1-6. Write A (advice), O / P (obligation or prohibition) or N / O (no obligation).

(Đọc ví dụ 1-6. Viết A (lời khuyên), O / P (nghĩa vụ hoặc cấm đoán) hoặc N / O (không bắt buộc).)

1. You must be careful. _____

2. You mustn’t listen to music when you’re cycling. _____

3. You have to concentrate if you’re on the road. _____

4. You don’t have to practise all day every day. _____

5. You should look where you’re going. _____

6. You could have a break sometimes. _____

Gợi ý đáp án

Đang cập nhật

Bài 5

PRONUNCIATION: Silent letters

(Phát âm: Chữ cái không được phát âm)

Listen. Which letters are silent? Listen again and repeat.

(Nghe. Những chữ cái nào không phát âm? Nghe lại và nhắc lại.)

1. It could distract him. (Nó có thể khiến anh ấy mất tập trung.)

2. We mustn’t copy in exams. (Chúng ta không được sao chép trong bài thi.)

3. I couldn’t finish my project. (Tôi không thể hoàn thành dự án của mình.)

4. They should help us. (Họ nên giúp chúng ta.)

Bài 6

Choose the correct options.

(Chọn những lựa chọn đúng.)

1. You mustn’t / shouldn’t wake her up. She looks so peaceful.

2. You don’t have to / mustn’t help, but you can if you’ve got time.

3. You must / should turn off all music after midnight. That’s the law.

4. I mustn’t / don’t have to eat chocolate. I’m allergic to it.

5. You have to / don’t have to be in bed to feel relaxed.

Tham khảo thêm:   Soạn bài Cô bé bán diêm - Chân trời sáng tạo 6 Ngữ văn lớp 6 trang 72 sách Chân trời sáng tạo tập 2

6. We shouldn’t / don’t have to distract her. She’s concentrating.

Gợi ý đáp án

1. You shouldn’t wake her up. She looks so peaceful.

2. You don’t have to help, but you can if you’ve got time.

3. You must turn off all music after midnight. That’s the law.

4. I mustn’t eat chocolate. I’m allergic to it.

5. You don’t have to be in bed to feel relaxed.

6. We shouldn’t distract her. She’s concentrating.

Bài 7

USE IT! (SỬ DỤNG NÓ!)

Work in pairs. Complete the sentences with your own ideas.

(Làm việc theo cặp. Hoàn thành các câu với ý tưởng của riêng bạn.)

For the world to be a peaceful place, … (Để thế giới trở thành một nơi hòa bình, …)

1. we should … (chúng ta nên)

2. we shouldn’t … (chúng ta không nên)

3. we must … (chúng ta phải)

4. we mustn’t … (chúng ta không được)

5. we don’t have to … (chúng ta không cần phải)

To be in a good mood every day, … (Để có tâm trạng tốt mỗi ngày, …)

6. you should … (bạn nên)

7. you shouldn’t … (bạn không nên)

8. you have to … (bạn phải)

9. you don’t have to … (bạn không phải)

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh 9 Unit 4: Language Focus 2 Soạn Anh 9 trang 43 sách Chân trời sáng tạo của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *