Giải bài tập SGK Công nghệ 7 trang 36 sách Kết nối tri thức với cuộc sống giúp các em học sinh lớp 7 xem gợi ý giải các câu hỏi ôn tập chương III: Chăn nuôi.
Qua đó, các em sẽ biết cách trả lời toàn bộ các câu hỏi ôn tập chương 3 trong sách giáo khoa Công nghệ 7 Kết nối tri thức với cuộc sống. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Wikihoc.com:
Công nghệ lớp 7 Ôn tập chương III: Chăn nuôi
Câu 1. Trình bày vai trò, triển vọng của chăn nuôi. Kể tên một số vật nuôi phổ biến, vật nuôi đặc trưng của vùng miền nước ta.
Trả lời:
– Vai trò của chăn nuôi: Chăn nuôi có vai trò quan trọng đối với con người và nền kinh tế.
- Cung cấp thực phẩm.
- Cung cấp nguồn nguyên liệu cho xuất khẩu và chế biến.
- Cung cấp phân bón hữu cơ trong trồng trọt.
- Cung cấp sức kéo.
- Làm cảnh, canh giữ nhà.
– Triển vọng của chăn nuôi: Đang hướng tới phát triển chăn nuôi công nghệ cao, chăn nuôi bền vững để cung cấp nhiều thực phẩm sạch hơn, an toàn hơn cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, đồng thời bảo vệ môi trường tốt hơn.
– Vật nuôi phổ biến như: gia súc (lợn, trâu, bò, dê,…); gia cầm (gà, ngỗng, vịt, ngan,…).
– Vật nuôi đặc trưng cho vùng miền: gà Đông Tảo, lợn cỏ, bò vàng, chó Phú Quốc,…
Câu 2. Nêu một số phương thức chăn nuôi ở nước ta và ưu, nhược điểm của từng phương thức. Liên hệ với thực tiễn ở địa phương.
Trả lời:
– Một số phương thức chăn nuôi phổ biến ở nước ta:
- Chăn nuôi nông hộ
- Chăn nuôi trang trại
– Ưu, nhược điểm của từng phương thức:
Chăn nuôi nông hộ:
– Ưu điểm:
- Vốn đầu tư ít
- Quy mô nhỏ, không đòi hỏi kỹ thuật cao
- Tận dụng được các phụ phẩm trong nông nghiệp
- Sử dụng lao động nhàn rỗi và mang lại thu nhập tương đối ổn định cho nhiều gia đình
– Nhược điểm:
- Trình độ kỹ thuật và công nghệ
- Tiếp cận nguồn lực (vốn, đất đai) hạn chế
- Khả năng kiểm soát chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm yếu
- Lợi nhuận thấp.
Chăn nuôi trang trại:
-Ưu điểm:
- Chăn nuôi tập trung tại khu vực riêng biệt, xa khu vực dân cư đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường cho người dân.
- Có thể chăn nuôi với số lượng vật nuôi lớn.
- Phương thức chăn nuôi này có sự đầu tư lớn về chuồng trại, thức ăn, vệ sinh phòng bệnh,… nên chăn nuôi có năng suất cao, vật nuôi ít bị dịch bệnh;
- Có biện pháp xử lí chất thải tốt nên ít ảnh hưởng tới môi trường và sức khỏe con người.
- Mang lại giá trị lợi nhuận kinh tế cao
- Tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho lao động nông thôn
– Hạn chế:
- Đòi hỏi trình độ kỹ thuật và công nghệ
- Đòi hỏi nguồn lực (vốn, đất đai) lớn.
- Việc thiết kế và quy hoạch trang trại thiếu hợp lý khiến cho chuồng trại kiểu cũ rất khó khi ứng dụng công nghệ tiên tiến dù có tốn tiền mua các sản phẩm hiện đại.
– Liên hệ với thực tiễn ở địa phương em Ninh Thuận:
- Chăn nuôi nông hộ: gà, vịt biển, trâu,…
- Chăn nuôi trang trại: bò, cừu, dê, lợn,…
3. Trình bày các phương pháp bảo vệ môi trường trong chăn nuôi. Nêu vai trò của nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi.
Trả lời:
– Các phương pháp bảo vệ môi trường trong chăn nuôi:
- Vệ sinh khu vực chuồng trại: Thường xuyên vệ sinh chuồng nuôi sạch sẽ.
- Thu gom và xử lí chất thải chăn nuôi:
- Thu gom chất thải triệt để và sớm nhất có thể.
- Thu phân để ủ làm bón phân hữu cơ.
- Xây hầm biogas để xử lí chất thải cho trại chăn nuôi.
– Vai trò của nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi: Vai trò rất quan trọng, có ảnh hưởng tới hiệu quả chăn nuôi.
- Vật nuôi được nuôi dưỡng và chăm sóc tốt sẽ phát triển, tăng khối lượng, kích thước cơ thể và có sức khoẻ, sức đề kháng.
- Tiêm phòng hoặc cho uống đầy đủ các loại vaccine, giữ vệ sinh thân thể và vệ sinh chuồng trại, giúp đàn vật nuôi phỏng ngừa được bệnh dịch.
- Điều trị đúng bệnh và kịp thời giúp đàn vật nuôi luôn khỏe mạnh, phát triển tốt.
Câu 4. Vật nuôi non và vật nuôi trưởng thành có đặc điểm gì khác nhau? Thức ăn và cách chăm sóc vật nuôi non khác với vật nuôi trưởng thành như thế nào?
Trả lời:
– Vật nuôi non và vật nuôi trưởng thành có đặc điểm khác nhau là:
- Sự điều tiết thân nhiệt ở vật nuôi non chưa hoàn chỉnh, dễ bị tác động bởi sự thay đổi nhiệt độ của môi trường.
- Chức năng của hệ tiêu hóa của vật nuôi non chưa hoàn chỉnh.
- Chức năng miễn dịch chưa tốt, sức đề kháng kém hơn so với vật nuôi trưởng thành.
– Thức ăn và cách chăm sóc vật nuôi non khác với vật nuôi trường thành ở: lượng thức ăn của vật nuôi non ít hơn, được chế biến thơm ngon, có độ mềm và kích thước phù hợp để vật nuôi thích ăn, dễ ăn, dễ tiêu hóa.
Câu 5. So sánh biện pháp nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non, vật nuôi đực giống, vật nuôi cái sinh sản.
Trả lời:
Câu 6. Em cho biết những biểu hiện khi vật nuôi bị bệnh. Trình bày nguyên nhân, biện pháp phòng bệnh cho vật nuôi.
Trả lời:
– Những biểu hiện khi vật nuôi bị bệnh: buồn bã, chậm chạp, giảm hoặc bỏ ăn, sốt, chảy nước mắt, nước mũi, tiêu chảy, ho, bại liệt,…
– Vật nuôi bị bệnh do một số nguyên nhân như:
- Do vi sinh vật gây bệnh (vi khuẩn, virus).
- Do thừa hoặc thiếu chất dinh dưỡng; thức ăn không an toàn.
- Do động vật kí sinh (ve, rận, giun, sán,…).
- Do môi trường sống không thuận lợi (quá nóng, quá lạnh.
– Những biện pháp thường được dùng để phòng bệnh cho vật nuôi:
- Nuôi dưỡng tốt: cho vật nuôi ăn uống đầy đủ, thức ăn và nước uống đảm bảo vệ sinh.
- Chăm sóc chu đáo: thực hiện chăm sóc phù hợp với từng đối tượng vật nuôi, đảm bảo chuồng nuôi ấm vào mùa đông, thoáng mát về mùa hè, không quá nóng, không quá lạnh.
- Vệ sinh môi trường sạch sẽ: đảm bảo vệ sinh chuồng nuôi và môi trường xung quanh, thực hiện tốt việc thu gom và xử lí chất thải chăn nuôi.
- Tiêm phòng vaccine đầy đủ theo quy định.
Câu 7. Trình bày cách nuôi dưỡng, chăm sóc gà trong nông hộ.
Trả lời:
– Chuồng nuôi:
- Nên làm ở nơi cao ráo để tránh ngập nước vào mùa mưa.
- Chọn hướng thích hợp để tránh được gió lùa và ánh nắng trực tiếp
- Đảm bảo thông thoáng, ấm về mùa đông, mát về mùa hè.
– Thức ăn: đảm bảo đủ bốn nhóm dinh dưỡng (chất đạm, tinh bột, chất béo, vitamin và chất khoáng) theo tỉ lệ phù hợp để gà nhanh lớn, có sức đề kháng cao.
– Chăm sóc: ở mỗi giai đoạn cần có những lưu ý riêng:
- Ở giai đoạn này gà con còn rất yếu, sức đề kháng kém, rất dễ bị bệnh, vì vậy cần phải chăm sóc cẩn thận đề gà khỏe mạnh (1 ngày cho ăn từ 3 – 4 lần: thức ăn đảo đều; độ dày thức ăn vào máng 0,5 – 1 cm; nên chọn loại cám được chế biến với khả năng tiêu hóa thức ăn của gà con lúc này, không nên đổ thức ăn dày quá bởi vì gà con vừa ăn vừa bới). Đặc biệt ở giai đoạn này, gà rất sợ lạnh nên cần phải được sưởi ấm (úm gà). Thường xuyên quan sát trạng thái của gà để điều chỉnh nhiệt độ phù hợp. Nếu nhiệt độ thích hợp, gà sẽ phân bố đều trên sàn; nếu gà bị lạnh chúng sẽ chụm lại thành đám ở dưới đèn úm; nếu gà bị nóng, chúng sẽ tản ra, tránh xa đèn úm.
- Giai đoạn trên một tháng tuổi: Cần bỏ quây để gà đi lại tự do. Sau hai tháng tuổi, nếu có điều kiện nên thả gà ra vườn hoặc đồi đề gà vận động, ăn khoẻ, nhanh lớn, thịt chắc và ngon hơn. Hằng ngày, cần rửa sạch máng ăn và mảng uống để phòng bệnh cho gà. Sau mỗi lứa gà, cần thay lớp độn chuồng và làm vệ sinh nền chuồng sạch sẽ.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Công nghệ 7 Ôn tập chương III Giải Công nghệ lớp 7 trang 68 sách Kết nối tri thức với cuộc sống của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.